Hợp chất X có công thức cấu tạo: CH3OOCCH-CH3. Tên gọi của X là
Ứng với công thức phân tử C4H8O2 có bao nhiêu este đồng phân cấu tạo của nhau?
Cho tất cả các đồng phân mạch hở có công thức phân tử C2H4O2 tác dụng với: NaOH, Na, NaHCO3. Số phản ứng hóa học xảy ra là
Thủy phân este có công thức phân tử C4H8O2 (xúc tác H2SO4, t°), thu được 2 sản phẩm hữu cơ X và Y. Từ X có thể điều chế trực tiếp ra Y. Tên gọi chất X là
Phát biểu nào sau đây là đúng?
Cho các chất: etyl axetat, etanol, axit acrylic, phenol, phenyl axetat, fomanđehit. Số chất tác dụng được với dung dịch NaOH là
Glucozơ có tính oxi hóa khi phản ứng với
X là một q - amino axit no, chỉ chứa một nhóm –NH2 và một nhóm –COOH. Cho 10,3 gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 12,5 gam muối. Công thức cấu tạo của X là
Cho các dung dịch: C6H5NH3 (anilin), CH3NH2, NaOH, CH3OH và H2NCH2-COOH. Trong các dung dịch trên, sử dụng dịch có thể làm đổi màu phenolphtalein là
Cho 15,2 gam hỗn hợp bột Mg và Cu vào dung dịch HCl (dư). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Khối lượng Cu trong hỗn hợp là
Phản ứng nào sau đây không xảy ra ?
Một vật làm bằng gang, thép đặt trong không khí ẩm bị ăn mòn điện hóa, tại anot
Sục 3,36 lít CO2 (đktc) vào dung dịch có chứa 0,125 mol Ca(OH)2. Khối lượng kết tủa thu được là
Cho hỗn hợp bột gồm 0,54 gam Al và 1,12 gam Fe vào 400 ml dung dịch AgNO3 0,2M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
Cho các phát biểu sau:
(a) Những tính chất vật lí chung của kim loại chủ yếu do các electron tự do trong mạng tinh thể kim loại gây ra.
(b) Nguyên tắc điều chế kim loại là khử ion kim loại thành nguyên tử.
(c) Tính chất hóa học chung của kim loại là tính oxi hóa.
(d) Nguyên tử của hầu hết các nguyên tố kim loại đều có ít electron ở lớp ngoài cùng.
(e) Ở điều kiện thường, các kim loại đều có khối lượng riêng lớn hơn khối lượng riêng của nước.
(g) Các kim loại đều chỉ có một số oxi hoá duy nhất trong các hợp chất.
Số phát biểu đúng là
Điện trở đặc trưng cho tác dụng cản trở dòng điện của một vật dẫn. Điện trở càng lớn thì khả năng dẫn điện của kim loại càng giảm. Cho X, Y, Z, T là các kim loại trong số bốn kim loại sau: Ag, Al, Fe, Cu. Cho bảng giá trị điện trở suất của các kim loại như sau:
Kim loại | X | Y | Z | T |
Điện trở suất (Ωm) | 2,82.10-8 | 1,72.10-8 | 1,00.10-7 | 1,59.10-8 |
Y là kim loại
Cho hỗn hợp bột Fe và Al vào dung dịch chứa Cu(NO3)2 và AgNO3, sau phản ứng thu được dung dịch chứa hai muối, đó là
Cho 3,24 gam Mg tác dụng với dung dịch HNO3 (dư), sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 1,344 lít khí NO (đktc) và dung dịch X. Khối lượng muối tạo thành trong dung dịch X là
Đốt 8,4 gam bột sắt trong khí clo một thời gian, thu được 15,5 gam chất rắn X. Cho toàn bộ chất rắn X vào dung dịch AgNO3 dư, khuấy đều, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
Cho 0,01 mol amino axit X tác dụng vừa đủ với 40 ml dung dịch HCl 0,25M; sau đó đem cô cạn thì được 1,255 gam muối. Nếu trung hòa X bằng một lượng vừa đủ NaOH thì thấy tỉ lệ mol giữa A và NaOH là 1 : 1.Biết rằng phân tử X có mạch cacbon không phân nhánh và X thuộc loại \(\alpha \) - amino axit. Công thức cấu tạo của X là :
Có 4 hóa chất: metylamin (1), phenylamin (2), điphenylamin (3), đimetylamin (4). Thứ tự tăng dần lực bazơ là:
Khi trùng ngưng 15 gam axit amino axetic người ta thu được m gam polime và 2,88 gam nước. Giá trị của m là:
Peptit có công thức cấu tạo như sau:
H2N-CH(CH3) -CO-NH-CH2-CO-NH-CH(CH(CH3)2)-COOH
Tên gọi đúng của peptit trên là:
Đun sôi hỗn hợp X gồm 9 gam axit axetic và 4,6 gam ancol etylic với H2SO4 đặc làm xúc tác đến khi phản ứng kết thúc thu được 6,6 gam este. Hiệu suất phản ứng este hóa là
Khi đốt cháy hoàn toàn một este no, đơn chức thì số mol CO2 sinh ra bằng số mol O2 đã phản ứng. Tên gọi của este là
Khối lượng anilin cần dùng để tác dụng với nước brom thu được 6,6g kết tủa trắng là
Phát biểu nào sau đây là đúng :
Axit amino axetic (H2N-CH2-COOH) không tác dụng với chất :
Để phân biệt 3 dung dịch C2H5NH2, H2NCH2COOH và HOOC-[CH2]2-CH(NH2)-COOH
chỉ cần dùng một thuốc thử là :
Cho các hợp chất sau:
1) Glixerin
2) Lipit
3) Fructozơ
4) Saccarozơ
5) Mantozơ
6) Tinh bột
7) Xenlulozơ
Những hợp chất cho phản ứng thủy phân tới cùng chỉ tạo glucozơ :
Những gluxit có khả năng tham gia phản ứng tráng gương là :
Xà phòng hóa hỗn hợp gồm CH3COOCH3 và CH3COOC2H5 thu được sản phẩm gồm:
Chất phản ứng được với các dung dịch HCl, NaOH là :
Hợp chất CH3 – NH– CH2CH3 có tên đúng là
Đồng phân của glucozơ là
Ứng với công thức C4H11N có số đồng phân amin bậc 2 là
Trong số các este sau, este có mùi chuối chín là:
Aminoaxit nào sau đây có hai nhóm amino:
Cho m kg glucozơ chứa 20% tạp chất lên men, thu được 211,6kg rượu etylic. Biết hiệu suất lên men là 80%. Tính m
Chất thuộc loại đisaccarit là:
Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *