Đây là ảnh minh hoạ quảng cáo

Đề thi giữa HK1 môn Hóa 9 năm 2020- Trường THCS Nguyễn Thị Thập

15/04/2022 - Lượt xem: 30
Chia sẻ:
Đánh giá: 5.0 - 50 Lượt
Câu hỏi (30 câu)
Câu 1
Mã câu hỏi: 70129

Hiện tượng quan sát được khi cho một ít Na vào nước là gì?

  • A. mẩu Na vo tròn chạy quanh trên bề mặt dung dịch và tan dần
  • B. dung dịch có màu xanh
  • C. mẩu Na chìm trong dung dịch
  • D. không có khí thoát ra
Câu 2
Mã câu hỏi: 70130

Để nhận biết các dung dịch: BaCl2, KNO3, Na2SO4, FeSO4 đựng trong các bình riêng rẽ, người ta có thể dùng chất nào?

  • A. dung dịch NaCl
  • B. dung dịch NaOH
  • C. quỳ tím
  • D. Sn
Câu 3
Mã câu hỏi: 70131

Trong một bình kín có chứa khí CO2 và một ít dung dịch HCl, người ta thêm vào bình một lượng bột sắt thì tỉ khối của khí trong bình so với ban đầu thay đổi như thế nào?

  • A. tăng
  • B. không đổi
  • C. giảm
  • D. không xác định được
Câu 4
Mã câu hỏi: 70132

Để điều chế sắt, người ta dùng các cách nào sau đây?

(1) Cho Zn vào dung dịch FeSO4

(2) Cho Cu vào dung dịch FeSO4

(3) Cho Ca vào dung dịch FeSO4

(4) Khử Fe2O3 bằng khí Hhoặc khí CO

  • A. 1, 3, 4
  • B. 2, 3, 4
  • C. 1, 4
  • D. 1, 3
Câu 5
Mã câu hỏi: 70133

Một số hiện tượng quan sát được khi cho mẩu Na vào dung dịch CuSO4:

(1) Cu màu đỏ bám vào mẩu Na

(2) Có kết tủa màu xanh lam xuất hiện

(3) Mẩu Na vo tròn chạy trên bề mặt dung dịch

(4) Na cháy và nổ mạnh

Các hiện tượng đúng?

  • A. 2, 3, 4
  • B. 1, 3, 4
  • C. 1, 2, 4
  • D. 1, 2, 3
Câu 6
Mã câu hỏi: 70134

Để bảo quản kim loại kiềm người ta dùng chất gì?

  • A. nước
  • B. rượu
  • C. dầu hỏa
  • D. dung dịch H2SO4 đặc
Câu 7
Mã câu hỏi: 70135

Kim loại nào sau đây được dùng để nhận biết cả 4 dung dịch sau: HCl, H2SO4 loãng, CuCl2, CuSO4?

  • A. Ba
  • B. Mg
  • C. Fe
  • D. Ag
Câu 8
Mã câu hỏi: 70136

H2SO4 đặc, nguội không tác dụng với những chất nào?

  • A. Al và Fe
  • B. Al và Fe
  • C. Zn và Ag
  • D. Cu và Ag
Câu 9
Mã câu hỏi: 70137

Cho 2,8 gam Fe tác dụng với H2SO4 đặc, nóng. Thể tích khí SO2 (đktc) thu được (Fe=56) là bao nhiêu?

  • A. 0,56 lít
  • B. 1,68 lít
  • C. 2,24 lít
  • D. 3,26 lít
Câu 10
Mã câu hỏi: 70138

Cho 0,52 gam hỗn hợp hai kim loại tan hoàn toàn trong H2SO4 loãng (dư) thấy có 0,336 lít khí thoát ra (đktc). Khối lượng hỗn hợp muối sunfat khan thu được là bao nhiêu?

  • A. 2 gam
  • B. 2,4 gam
  • C. 3,92 gam
  • D. 1,96 gam
Câu 11
Mã câu hỏi: 70139

Đốt cháy 1 mol sắt trong oxi được 1 mol sắt oxit. Oxit sắt tạo thành là gì?

  • A. FeO
  • B. Fe2O3
  • C. Fe3O4
  • D. không xác định được
Câu 12
Mã câu hỏi: 70140

Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là gì?

  • A.  tác dụng với axit
  • B. dễ tác dụng với phi kim
  • C. thể hiện tính khử trong các phản ứng hóa học
  • D. tác dụng với dung dịch muối
Câu 13
Mã câu hỏi: 70141

Điểm khác nhau cơ bản giữa gang và thép là gì?

  • A. do có các nguyên tố khác ngoài Fe và C
  • B. tỉ lệ của C trong gang từ 2 – 5%, còn trong thép tỉ lệ của C dưới 2%
  • C. do nguyên liệu để điều chế
  • D. do phương pháp điều chế
Câu 14
Mã câu hỏi: 70142

Khi cho các kim loại Mg, Fe, Al lần lượt tác dụng với dung dịch HCl đều thu được 6,72 lít H2 (đktc). Kim loại tiêu tốn ít nhất (theo số mol) là bao nhiêu?

  • A. Mg
  • B. Fe
  • C. Ma hay Fe
  • D. Al
Câu 15
Mã câu hỏi: 70143

Theo dãy hoạt động hóa học của kim loại thì kim loại

(1) Càng về bên trái càng hoạt động mạnh (dễ bị oxi hóa).

(2) Đặt bên trái đẩy được kim loại đặt bên phải (đứng sau) ra khỏi dung dịch muối.

(3) Không tác dụng với nước đẩy được kim loại đặt bên phải (đứng sau) ra khỏi dung dịch muối.

(4) Đặt bên trái H đẩy được hidro ra khỏi dung dịch axit HCl hay H2SO4 loãng.

Những kết luận đúng?

  • A. (1), (3), (4)
  • B. (2), (3), (4)
  • C. (1), (2), (4)
  • D. (1), (2), (3)
Câu 16
Mã câu hỏi: 70144

Khi cho thanh kẽm vào dung dịch FeSO4 thì khối lượng dung dịch sau phản ứng so với ban đầu sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. giảm
  • B. không đổi
  • C. tăng
  • D. ban đầu tăng sau đó giảm xuống
Câu 17
Mã câu hỏi: 70145

Hòa tan hoàn toàn 7,8g hỗn hợp Al, Mg vào binhg đựng dung dịch HCl khối lượng dung dịch chỉ tăng 7g. Khối lượng của nhôm là bao nhiêu?

  • A. 5,8 g
  • B. 2,4 g
  • C. 2,7 g
  • D. 5,4 g
Câu 18
Mã câu hỏi: 70146

Đốt cháy nhôm trong bình khí clo, sau phản ứng thấy khối lượng chất rắn trong bình tăng thêm 4,26 gam. Khối lượng Al đã tham gia phản ứng là bao nhiêu?

  • A. 1.08 g
  • B. 5.34 g
  • C. 6.42 g
  • D. 5.4 g
Câu 19
Mã câu hỏi: 70147

Cặp kim loại nào sau đây không tác dụng với dung dịch HCl ở điều kiện thường?

  • A. Fe, Pb
  • B. Cu, Pb
  • C. Al, Ag
  • D. Mg, Hg
Câu 20
Mã câu hỏi: 70148

Để chống lại sự ăn mòn kim loại người ta thường

1) Để vật nơi khô ráo.

2) Sơn hay bôi dầu mỡ.

3) Phủ một lớp kim loại bền.

4) Chế ra các vật bằng kim loại nguyên chất.

Những biện pháp thích hợp là gì?

  • A. 1, 2, 3, 4
  • B. 1, 2, 3
  • C. 2, 3, 4
  • D. 1, 3, 4
Câu 21
Mã câu hỏi: 70149

Đun nóng hỗn hợp gồm 6,4g lưu huỳnh và 1,3g kẽm. Sau phản ứng thu được các chất với khối lượng là bao nhiêu?

  • A. 2,17g Zn và 0,89g ZnS
  • B. 5,76g S và 1,94g ZnS
  • C. 2,12g ZnS
  • D. 7,7g ZnS
Câu 22
Mã câu hỏi: 70150

Ngâm một lá kẽm (dư) vào trong 200ml dung dịch AgNO3 0,5M. Khi phản ứng kết thúc khối lượng Ag thu được là bao nhiêu?

  • A. 8.8 g
  • B. 13 g
  • C. 6,5 g
  • D. 10,8 g
Câu 23
Mã câu hỏi: 70151

Cho 8,8g một hỗn hợp gồm 2 kim loại ở 2 chu kì liên tiếp thuộc phân nhóm chính nhóm II tác dụng với dung dịch HCl (dư) cho 6,72 lít khí H2 (đktc).

Biết kim loại thuộc phân nhóm chính nhóm II gồm: Be, Mg, Ca, Sr, Ba (Be=9, Mg=24, Ca=40, Sr=88, Ba=137)

Hai kim loại đó là gì?

  • A. Be và Mg
  • B. Mg và Ca
  • C. Ca và Sr
  • D. Sr và Ba
Câu 24
Mã câu hỏi: 70152

Ba học sinh P, Q, R làm thí nghiệm (độc lập): cho Zn vào dung dịch CuSO4.

P nhận xét: Có chất rắn màu đỏ bám ngoài Zn, màu xanh lam của dung dịch CuSO4 nhạt dần.

Q nhận xét: Có chất rắn màu đỏ bám ngoài Zn, khối lượng Zn không đổi.

R nhận xét: Zn không đổi màu, chỉ có màu xanh lam của dung dịch CuSO4 nhạt dần.

Học sinh nào nhận xét đúng?

  • A. P, Q
  • B. Q, R
  • C. P, R 
  • D.  P
Câu 25
Mã câu hỏi: 70153

Dung dịch được tạo thành từ lưu huỳnh dioxit với nước có pH bằng bao nhiêu?

  • A. pH = 7
  • B. pH > 7
  • C. pH < 7
  • D. pH = 8
Câu 26
Mã câu hỏi: 70154

Phản ứng nào dưới đây là phản ứng trao đổi?

  • A.  SO2 + H2O → H2SO3
  • B. MgCl2 + 2NaOH → Mg(OH)2 + 2NaCl
  • C. Fe + H2SO→ FeSO4+ H2
  • D. 2K + 2H2O →2KOH + H2
Câu 27
Mã câu hỏi: 70155

Dãy các bazơ nào làm phenolphtalein hoá hồng?

  • A. NaOH; Ca(OH)2; KOH
  • B. NaOH; Ca(OH)2; Zn(OH)2
  • C. Ba(OH)2; KOH; Al(OH)3
  • D.  Al(OH)3, Ca(OH)2, Zn(OH)2
Câu 28
Mã câu hỏi: 70156

Cho sơ đồ chuyển đổi:

Phi kim (X1) → oxit axit (X2) → oxit axit (X3) → axit (X4) → muối sunfat tan (X5) → muối sunfat không tan (X6).

Công thức các chất: X1, X2, X3, X4, X5, X6 thích hợp lần lượt là gì?

  • A.

    S, SO2, SO3, H2SO3, Na2SO4, BaSO4

  • B. S, SO2, SO3, H2SO4, Na2SO4, BaSO4
  • C.

    P, P2O3, P2O5, H3PO4, Na3PO4, BaSO4

  • D.

    S, SO2, SO3, H2SO4, BaSO4, CaSO4

Câu 29
Mã câu hỏi: 70157

Các nguyên tố phi kim có các tính chất sau:

(1) Tác dụng với kim loại cho muối.

(2) Tác dụng với hidro tạo thành hợp chất khí.

(3) Không tác dụng với phi kim khác.

Tính chất nào sai?

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 1 và 2
  • D. 3
Câu 30
Mã câu hỏi: 70158

Cho các nguyên tố: cacbon, lưu huỳnh, nito, clo, brom, chì, mangan, thiếc.

Dãy nào sau đây chỉ gồm các nguyên tố phi kim?

  • A. Lưu huỳnh, nito, clo, brom, mangan
  • B. Cacbon, nito, clo, brom, chì, thiếc
  • C. Cacbon, lưu huỳnh, clo, brom, chì
  • D. Cacbon, lưu huỳnh, nito, clo, brom

Bình luận

Bộ lọc

Để lại bình luận

Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *
Gửi bình luận
Đây là ảnh minh hoạ quảng cáo
 
 
Chia sẻ