Đây là ảnh minh hoạ quảng cáo

Đề thi giữa HK1 môn Địa lí 7 năm 2021-2022 Trường THCS Chu Văn An

15/04/2022 - Lượt xem: 25
Chia sẻ:
Đánh giá: 5.0 - 50 Lượt
Câu hỏi (40 câu)
Câu 1
Mã câu hỏi: 29444

Nguyên nhân nào làm cho đới nóng là nơi có nhiệt độ cao trên thế giới?

  • A.  có gió tín phong thổi quanh năm.
  • B. nằm trong khu vực nội chí tuyến.
  • C. diện tích rừng rậm lớn.
  • D. chiếm một phần khá lớn diện tích đất nổi trên Trái Đất.
Câu 2
Mã câu hỏi: 29445

Nguyên nhân thực tế nào đã quy định tính chất nóng ẩm quanh năm của đới nóng?

  • A. vị trí địa lí, diện tích đại dương lớn.
  • B. diện tích rừng rậm lớn.
  • C. diện tích lục địa lớn, có địa hình đón gió ẩm.
  • D. khu vực có gió Tín phong thổi quanh năm.
Câu 3
Mã câu hỏi: 29446

Khí hậu nóng ẩm quanh năm, lượng mưa dồi dào và độ ẩm lớn thực tế sẽ có ảnh hưởng gì đến sinh vật đới nóng?

  • A. Rất phong phú và đa dạng.
  • B. Cây cối không phát triển được.
  • C. Nghèo nàn và thưa thớt.
  • D. Phong phú nhưng không đa dạng.
Câu 4
Mã câu hỏi: 29447

Đới nóng có giới sinh vật hết sức phong phú và đa dạng, nguyên nhân được cho chủ yếu vì?

  • A. khí hậu phân hóa đa dạng với nhiều kiểu khác nhau, dẫn đến sự phong phú về sinh vật.
  • B. là nơi gặp gỡ của các luồng sinh vật di cư và di lưu đến từ nhiều vùng miền.
  • C. do con người mang nhiều loài sinh vật từ nơi khác đến và nhân giống, lai tạo mới.
  • D. khí hậu nóng quanh năm, lượng mưa dồi dào và độ ẩm lớn.
Câu 5
Mã câu hỏi: 29448

Mỗi loài cây thích hợp với điều kiện ánh sáng, nhiệt độ và độ ẩm khác nhau được cho là nguyên nhân dẫn đến đặc điểm nào của rừng rậm xanh quanh năm?

  • A. cây rừng xanh tốt quanh năm.
  • B. rừng ngập mặn phát triển ở các vùng cửa sông, ven biển.
  • C. các loài thực vật đa dạng nhưng không phong phú.
  • D. bao gồm nhiều tầng từ mặt đất lên đến độ cao 40 – 50m.
Câu 6
Mã câu hỏi: 29449

Nguyên nhân tại sao rừng rậm xanh quanh năm có nhiều tầng cây?

  • A. Do nhiều loài cây sinh trưởng mạnh, chiếm hết diện tích của các loài còn lại.
  • B. Do trong rừng không đủ nhiệt độ và độ ẩm cho cây cối sinh trưởng.
  • C. Do mỗi loài cây thích hợp với điều kiện ánh sáng, nhiệt độ và độ ẩm khác nhau.
  • D. Do đất trong rừng nghèo dinh dưỡng, thường xuyên bị rửa trôi.
Câu 7
Mã câu hỏi: 29450

Lượng mưa của môi trường xích đạo ẩm có đặc điểm cụ thể gì?

  • A. Chỉ có mưa vào mùa hạ.
  • B. Mưa quanh năm.
  • C. Quanh năm không có mưa.
  • D. Chỉ có mưa vào mùa đông.
Câu 8
Mã câu hỏi: 29451

Nhận xét nào sau đây được cho không đúng với đặc điểm khí hậu của môi trường xích đạo ẩm?

  • A. Khí hậu nóng và ẩm quanh năm.
  • B. Biên độ nhiệt độ giữa tháng thấp nhất và cao nhất rất nhỏ (30).
  • C. Lượng mưa trung bình năm lớn, mưa tăng dần từ xích đạo về hai cực.
  • D. Độ ẩm không khí rất cao, trung bình trên 80%.
Câu 9
Mã câu hỏi: 29452

Rừng ngập mặn thực tế thường phân bố ở đâu?

  • A. Đồng bằng.
  • B. Cao nguyên.
  • C. Hoang mạc.
  • D. Cửa sông, ven biển.
Câu 10
Mã câu hỏi: 29453

Loại rừng nào thực tế thường phân bố ở vùng cửa sông, ven biển?

  • A. Rừng rậm nhiệt đới
  • B. Rừng rậm xanh quanh năm
  • C. Rừng thưa và xa van
  • D. Rừng ngập mặn
Câu 11
Mã câu hỏi: 29454

Cho biết rằng: Giả sử tỉ suất gia tăng dân số của toàn thế giới năm 2025 là 0,9% và không thay đổi trong suốt thời kì 2020 – 2040 và số dân toàn thế giới năm 2022 là 7982 triệu người. Số dân của năm 2023 sẽ là:

  • A. 8153,84 triệu người.
  • B. 8135,74 triệu người.
  • C. 8053,84 triệu người.
  • D. 8043,74 triệu người.
Câu 12
Mã câu hỏi: 29455

Cho biết rằng: giả sử tỉ suất gia tăng dân số của toàn thế giới năm 2017 là 1,2% và không thay đổi trong suốt thời kì 2000 – 2020, biết rằng số dân toàn thế giới năm 2017 là 7346 triệu người. Số dân của năm 2018 sẽ là:

  • A. 7468,25 triệu người.
  • B. 7458,25 triệu người.
  • C. 7434,15 triệu người.
  • D. 7522,35 triệu người.
Câu 13
Mã câu hỏi: 29456

Cho biết: Dân số trung bình của toàn thế giới năm 2015 là 7102 triệu người. Năm đó tỉ lệ sinh là 22% tỉ lệ tử là 9%. Như vậy, dân số thế giới sẽ tăng thêm khoảng bao nhiêu:

  • A. 138 triệu người
  • B. 93,2 triệu người
  • C. 92,3 triệu người
  • D. 195,3 triệu người
Câu 14
Mã câu hỏi: 29457

Theo em đâu là nguyên nhân quan trọng nhất khiến các vùng hoang mạc thường có dân cư thưa thớt?

  • A. Đất nghèo dinh dưỡng
  • B. Không sản xuất được lúa gạo
  • C. Nghèo tài nguyên khoáng sản
  • D. Khí hậu khắc nghiệt, không có nước
Câu 15
Mã câu hỏi: 29458

Theo em tại sao tỉ trọng dân cư của một số châu lục giảm?

  • A. Số dân châu Âu giảm nhanh
  • B. Tốc độ tăng dân số các châu lục không đều
  • C. Dân số các châu lục đều tăng bằng nhau
  • D. Số dân châu Phi giảm mạnh
Câu 16
Mã câu hỏi: 29459

Theo em chỉ số nào dưới đây được coi là chỉ số dự báo nhạy cảm nhất, phản ánh trình độ nuôi dưỡng và sức khoẻ của trẻ em?

  • A. Tỉ suất sinh thô
  • B. Tỉ suất tử vong trẻ em
  • C. Tỉ suất tử thô
  • D. Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên
Câu 17
Mã câu hỏi: 29460

Theo em nguyên nhân chủ yếu khiến tỉ suất sinh thô ở nhiều nước trên thế giới hiện nay có xu hướng giảm là?

  • A. Phong tục tập quán lạc hậu
  • B. Chính sách, tâm lí xã hội
  • C. Chính sách, tâm lí xã hội
  • D. Thiên tai ngày càng hạn chế
Câu 18
Mã câu hỏi: 29461

Em hãy giải thích vì sao ở Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long có mật độ trung bình chênh nhau đến 3 lần?

  • A. Trình độ phát triển kinh tế- xã hội
  • B. Điều kiện về tự nhiên
  • C. Tính chất của nền kinh tế
  • D. Lịch sử khai thác lãnh thổ
Câu 19
Mã câu hỏi: 29462

Em hãy giải thích tại sao vùng Xibia của Nga có mật độ dân số rất thấp?

  • A. Núi cao.
  • B. Băng tuyết.
  • C. Hoang mạc.
  • D. Rừng rậm.
Câu 20
Mã câu hỏi: 29463

Theo em một số thông tin về nước ta: Diện tích 330.991 km2 (trong đó đất chưa sử dụng chiếm 35,2% đất nông nghiệp và thổ cư 29,8 %), dân cư năm 2015 là 80,7 triệu dân. Vậy mật độ dân số nước ta năm 2015 là:

  • A. 815người/km2
  • B. 376người/km2
  • C. 244 người/km2
  • D. 693người/km2
Câu 21
Mã câu hỏi: 29464

Theo em dân số của nước A cuối năm 2018 là 80,7 triệu người và năm này có 1,72 triệu trẻ em ra đời. Tỷ lệ sinh của nước A năm 2018 là?

  • A. 19,9‰
  • B. 1,9‰
  • C. 21,3‰
  • D. 2,1‰
Câu 22
Mã câu hỏi: 29465

Hiện nay, siêu đô thị được cho tập trung nhiều nhất ở châu lục nào?

  • A. Châu Âu.
  • B. Châu Phi.
  • C. Châu Á.
  • D. Châu Đại Dương.
Câu 23
Mã câu hỏi: 29466

Số lượng các siêu đô thị tăng nhanh nhất được cho ở nhóm các nước nào sau đây?

  • A. các nước phát triển.
  • B. các nước kém phát triển.
  • C. các nước đang phát triển.
  • D. các nước xuất khẩu dầu mỏ.
Câu 24
Mã câu hỏi: 29467

Năm 1950, trên thế giới thực tế có mấy siêu đô thị?

  • A. 1
  • B. 3
  • C. 5
  • D. 2
Câu 25
Mã câu hỏi: 29468

Hai siêu đô thị đầu tiên trên thế giới được cho là?

  • A. Niu-I-oóc và Bắc Kinh.
  • B. Niu-I-oóc và Luân Đôn.
  • C. Luân Đôn và Thượng Hải.
  • D. Pa-ri và Tô-ki-ô.
Câu 26
Mã câu hỏi: 29469

Đâu không được xem là siêu đô thị thuộc châu Âu?

  • A. Niu I-ooc.
  • B. Luân Đôn.
  • C. Pa-ri.
  • D. Mat-xcơ-va.
Câu 27
Mã câu hỏi: 29470

Đâu không được xem là siêu đô thị thuộc châu Á?

  • A. Cai-rô.
  • B. Thiên Tân.
  • C. Mum-bai.
  • D. Tô-ki-ô.
Câu 28
Mã câu hỏi: 29471

Châu lục được cho tập trung nhiều siêu đô thị nhất là?

  • A. châu Âu.
  • B. châu Á.
  • C. châu Mĩ.
  • D. châu Phi.
Câu 29
Mã câu hỏi: 29472

Các đô thị được cho phát triển nhanh ở các nước công nghiệp ở thời kì nào?

  • A. Thời Cổ đại.
  • B. Thế kỉ XIX.
  • C. Thế kỉ XX.
  • D. Thế kỉ XV.
Câu 30
Mã câu hỏi: 29473

Các đô thị bắt đầu xuất hiện rộng khắp thế giới được cho vào thời kì nào?

  • A. Thời Cổ đại.
  • B. Thế kỉ XIX.
  • C. Thế kỉ XX.
  • D. Thế kỉ XV.
Câu 31
Mã câu hỏi: 29474

Đâu không được xem là hoạt động kinh tế phổ biến ở quần cư thành thị?

  • A. Công nghiệp.
  • B. Dịch vụ.
  • C. Thương mại.
  • D. Nông nghiệp.
Câu 32
Mã câu hỏi: 29475

Theo em kết cấu dân số theo khu vực kinh tế là một thước đo của?

  • A. Đặc điểm sinh tử của dân số.
  • B. Tổ chức đời sống xã hội.
  • C. Trình độ phát triển kinh tế
  • D. Trình độ quản lí nhà nước.
Câu 33
Mã câu hỏi: 29476

Theo em kết cấu dân số theo khu vực kinh tế thường phản ánh?

  • A. Trình độ phát triển kinh tế.
  • B. Đặc điểm sinh tử của dân số.
  • C. Tổ chức đời sống xã hội.
  • D. Khả năng phát triển dân số và nguồn lao động của một nước.
Câu 34
Mã câu hỏi: 29477

Theo em đặc trưng nào sau đây không đúng với các nước có cơ cấu dân số trẻ?

  • A. Tỉ lệ dân số phụ thuộc cao
  • B. Tỉ lệ dân số dưới 15 tuổi thấp.
  • C. Nguồn lao động dự trữ dồi dào.
  • D. Việc làm, giáo dục, y tế là vấn đề nan giải.
Câu 35
Mã câu hỏi: 29478

Theo em đặc trưng nào sau đây không đúng với các nước có cơ cấu dân số trẻ?

  • A. Tỉ lệ dân số phụ thuộc ít
  • B. Tỉ lệ dân số dưới 15 tuổi rất cao.
  • C. Nguồn lao động dự trữ dồi dào.
  • D. Việc làm, giáo dục, y tế là những vấn đề nan giải và cấp bách.
Câu 36
Mã câu hỏi: 29479

Theo em đặc trưng nào sau đây không đúng với các nước có cơ cấu dân số già?

  • A. Tỉ lệ dân số dưới 15 tuổi thấp và tiếp tục giảm.
  • B. Tỉ suất sinh giảm, tuổi thọ trung bình cao.
  • C. Thiếu lao động, nguy cơ suy giảm dân số.
  • D. Tỉ lệ phụ thuộc cao, gia tăng tự nhiên tăng.
Câu 37
Mã câu hỏi: 29480

Theo em đặc trưng nào sau đây không đúng với các nước có cơ cấu dân số già?

  • A. Tỉ lệ dân số dưới 15 tuổi thấp và tiếp tục giảm.
  • B. Có nhiều kinh nghiệm.
  • C. Thiếu lao động, nguy cơ suy giảm dân số.
  • D. Sức ép dân số lên các vấn đề việc làm, giáo dục lớn.
Câu 38
Mã câu hỏi: 29481

Em hãy cho biết cơ cấu dân số hoạt động theo khu vực kinh tế có sự thay đổi theo hướng?

  • A. Tăng tỉ trọng lao động khu vực II và III.
  • B. Giảm tỉ lao động trọng khu vực I và II.
  • C. Tăng tỉ trọng lao động khu vực I.
  • D. Tăng tỉ trọng lao động khu vực II.
Câu 39
Mã câu hỏi: 29482

Em hãy cho biết cơ cấu dân số hoạt động theo khu vực kinh tế có sự thay đổi theo hướng?

  • A. Tăng tỉ trọng lao động khu vực I, giảm tỉ trọng lao động khu vực II và III.
  • B. Tăng tỉ trọng lao động khu vực II, giảm tỉ trọng lao động khu vực III.
  • C. Tăng tỉ trọng lao động khu vực II và III.
  • D. Giảm tỉ lao động trọng khu vực I, và II.
Câu 40
Mã câu hỏi: 29483

Em hãy cho biết cơ cấu dân số theo trình độ văn hóa phản ánh trình độ dân trí và học vấn của dân cư, một tiêu chí để đánh giá?

  • A. trình độ dân trí của một quốc gia.
  • B. tình hình dân số của một quốc gia.
  • C. chất lượng cuộc sống của một quốc gia.
  • D. trình độ phát triển của một quốc gia.

Bình luận

Bộ lọc

Để lại bình luận

Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *
Gửi bình luận
Đây là ảnh minh hoạ quảng cáo
 
 
Chia sẻ