Câu hỏi (40 câu)
Nguyên lí làm việc của Triac khác với tirixto ở chỗ nào?
- A.
Khi đã làm việc thì cực G không còn tác dụng nữa
- B.
Có khả năng dẫn điện theo cả hai chiều và đều được cực G điều khiển lúc mở.
- C.
Có khả năng dẫn điện theo cả hai chiều và không cần cực G điều khiển lúc mở
- D.
Có khả năng làm việc với điện áp đặt vào các cực là tùy ý.
Tirixto được sử dụng khi nào?
- A.
Để điều khiển các thiết bị điện trong các mạch điện xoay chiều.
- B.
Để ổn định điện áp một chiều.
- C.
Trong mạch chỉnh lưu có điều khiển.
- D.
Để khuếch đại tín hiệu, tạo sóng, tạo xung
Công dụng của Điôt bán dẫn là gì?
- A.
Biến đổi dòng điện xoay chiều thành dòng điện một chiều.
- B.
Khuếch đại tín hiệu, tạo sóng, tạo xung.
- C.
Dùng trong mạch chỉnh lưu có điền khiển.
- D.
Dùng để điều khiển các thiết bị điện
Chức năng của mạch chỉnh lưu là gì?
- A.
Biến đổi dòng điện xoay chiều thành dòng điện một chiều.
- B.
Biến đổi dòng điện một chiều thành dòng điện xoay chiều.
- C.
Ổn định điện áp xoay chiều.
- D.
Ổn định dòng điện và điện áp một chiều
Trong mạch chỉnh lưu cầu phải dùng tối thiểu bao nhiêu điôt?
- A.
Một điôt
- B.
Hai điôt
- C.
Ba điôt
- D.
Bốn điôt
Trong mạch chỉnh lưu cầu, nếu có một trong các điôt bị đánh thủng hoặc mắc ngược chiều thì hiện tượng gì sẽ xảy ra?
- A.
Biến áp nguồn vẫn hoạt động tốt, nhưng không có dòng điện chạy qua tải tiêu thụ.
- B.
Không có dòng điện chạy qua cuộn thứ cấp của biến áp nguồn.
- C.
Cuộn thứ cấp của biến áp nguồn bị ngắn mạch, làm cháy biến áp nguồn.
- D.
Dòng điện sẽ chạy qua tải tiêu thụ theo chiều ngược lại.
Trong mạch nguồn một chiều thực tế, nếu tụ C1 hoặc C2 bị đánh thủng thì hiện tượng gì sẽ xảy ra?
- A.
Mạch không còn chức năng chỉnh lưu, điện áp ra vẫn là điện áp xoay chiều.
- B.
Mạch điện bị ngắn mạch làm cháy biến áp nguồn.
- C.
Dòng điện chạy qua tải tiêu thụ tăng vọt, làm cháy tải tiêu thụ.
- D.
Điện áp ra sẽ ngược pha với điện áp vào.
Trong các đặc điểm sau đây, đặc điểm nào không liên quan đến mạch khuếch đại điện áp dùng OA?
- A.
Tín hiệu Uvào được đưa tới đầu vào đảo thông qua điện trở R1.
- B.
Điện áp ra và điện áp vào luôn có cùng chu kì, tần số và cùng pha.
- C.
Đầu vào không đảo được nối mass (nối đất)
- D.
Điện áp ra luôn ngược pha với điện áp vào.
Người ta có thể làm gì để thay đổi hệ số khuếch đại của mạch khuếch đại điện áp dùng OA?
- A.
Thay đổi biên độ của điện áp vào.
- B.
Đồng thời tăng giá trị của điện trở R1 và Rht lên gấp đôi.
- C.
Chỉ cần thay đổi giá trị của điện trở hồi tiếp (Rht).
- D.
Thay đổi tần số của điện áp vào.
Câu 10
Mã câu hỏi: 231095
Trong mạch tạo xung đa hài tự kích dùng tranzito, nếu thay các điện trở R1 và R2 bằng các đèn LED thì hiện tượng gì sẽ xảy ra?
- A.
Xung ra sẽ không còn đối xứng nữa.
- B.
Các đèn LED sẽ luân phiên chớp tắt.
- C.
Mạch sẽ không còn hoạt động được nữa.
- D.
Các tranzito sẽ bị hỏng.
Câu 11
Mã câu hỏi: 231096
Trong mạch tạo xung đa hài tự kích dùng tranzito, người ta đã sử dụng những loại linh kiện điện tử nào?
- A.
Tirixto, điện trở và tụ điện
- B.
Tranzito, điôt và tụ điện
- C.
Tranzito, đèn LED và tụ điện.
- D.
Tranzito, điện trở và tụ điện.
Câu 12
Mã câu hỏi: 231097
Công dụng chính của IC khuếch đại thuật toán (OA) là gì?
- A.
Khuếch đại dòng điện một chiều.
- B.
Khuếch đại điện áp.
- C.
Khuếch đại chu kì và tần số của tín hiệu điện.
- D.
Khuếch đại công suất.
Câu 13
Mã câu hỏi: 231098
Chức năng của mạch tạo xung là gì?
- A.
Biến đổi tín hiệu điện một chiều thành tín hiệu điện có xung và tần số theo yêu cầu.
- B.
Biến đổi tín hiệu điện xoay chiều thành tín hiệu điện không có tần số.
- C.
Biến đổi tín hiệu điện xoay chiều thành tín hiệu điện có xung và tần số theo yêu cầu.
- D.
Biến đổi tín hiệu điện một chiều thành tín hiệu điện có sóng và tần số theo yêu cầu.
Câu 14
Mã câu hỏi: 231099
Trong mạch khuếch đại điện áp dùng OA, tín hiệu ra và tín hiệu vào có đặc điểm gì?
- A.
Luôn cùng dấu và ngược pha nhau.
- B.
Luôn cùng dấu và cùng pha nhau
- C.
Luôn ngược dấu và ngược pha nhau.
- D.
Luôn ngược dấu và cùng pha nhau.
Câu 15
Mã câu hỏi: 231100
Mạch điện tử điều khiển có tác dụng gì?
- A.
Điều khiển các thiết bị dân dụng
- B.
Điều khiển tín hiệu
- C.
Điều khiển các thông số của thiết bị
- D.
Điều khiển các trò chơi giải trí
Câu 16
Mã câu hỏi: 231101
Phân loại mạch điện tử theo chức năng và nhiệm vụ thì có bao nhiêu loại mạch?
- A.
4 loại mạch
- B.
5 loại mạch
- C.
3 loại mạch
- D.
2 loại mạch
Câu 17
Mã câu hỏi: 231102
Phân loại mạch điện tử theo chức năng và nhiệm vụ thì có bao nhiêu loại mạch?
- A.
4 loại mạch
- B.
5 loại mạch
- C.
3 loại mạch
- D.
2 loại mạch
Câu 18
Mã câu hỏi: 231103
Mạch điều khiển tín hiệu đơn giản thường có sơ đồ nguyên lí dạng gì?
- A.
Nhận lệnh → Xử lí → Tạo xung → Chấp hành
- B.
Nhận lệnh → Xử lí → Khuếch đại → Chấp hành
- C.
Nhận lệnh → Xử lí → Điều chỉnh → Thực hành
- D.
Đặt lệnh → Xử lí → Khuếch đại → Ra tải
Câu 19
Mã câu hỏi: 231104
Động cơ nào có thiết bị điều chỉnh tốc độ, trong các động cơ sau?
- A.
Quạt bàn.
- B.
Máy mài.
- C.
Tủ lạnh.
- D.
Máy bơm nước.
Câu 20
Mã câu hỏi: 231105
Phương pháp điều khiển tốc độ của động cơ điện xoay chiều một pha đúng là gì?
- A.
Điều khiển dòng điện đưa vào động cơ
- B.
Điều khiển tần số dòng điện đưa vào động cơ
- C.
Thay đổi vị trí stato
- D.
Thay đổi Roto
Câu 21
Mã câu hỏi: 231106
Hiện nay phương pháp nào thường được sử dụng để điều khiển tốc độ của động cơ xoay chiều một pha?
- A.
Điều khiển điện áp đưa vào động cơ
- B.
Mắc nối tiếp với động cơ một điện trở
- C.
Điều khiển dòng điện đưa vào động cơ
- D.
Thay đổi số vòng dây Stator
Câu 22
Mã câu hỏi: 231107
Để điều khiển tốc độ động cơ một pha có thể sử dụng phương pháp nào?
- A.
Thay đổi số vòng dây của Stato
- B.
Điều khiển tần số nguồn điện đưa vào động cơ
- C.
Điều khiển điện áp đưa vào động cơ
- D.
Cả 3 phương pháp
Câu 23
Mã câu hỏi: 231108
Triac trong mạch điều khiển làm thay đổi tốc độ động cơ nhờ đâu?
- A.
Tăng, giảm thời gian dẫn
- B.
Tăng, giảm trị số dòng điện
- C.
Tăng, giảm thời gian dẫn
- D.
Tăng, giảm trị số điện áp
Câu 24
Mã câu hỏi: 231109
Hiện nay phương pháp thường sử dụng để điều khiển tốc độ của động cơ xoay chiều một pha là gì?
- A.
Điều khiển điện áp đưa vào động cơ
- B.
Điều khiển dòng điện đưa vào động cơ
- C.
Thay đổi số vòng dây Stator
- D.
Mắc nối tiếp với động cơ một điện trở
Câu 25
Mã câu hỏi: 231110
Vô tuyến truyền hình và truyền hình cáp khác nhau ở điểm nào?
- A.
Xử lý tin
- B.
Nhận thông tin
- C.
Môi trường truyền tin
- D.
Mã hoá tin
Câu 26
Mã câu hỏi: 231111
Ý nghĩa của trị số điện cảm là gì?
- A.
Cho biết khả năng tích lũy năng lượng điện trường của cuộn cảm.
- B.
Cho biết khả năng tích lũy năng lượng từ trường của cuộn cảm.
- C.
Cho biết mức độ tổn hao năng lượng trong cuộn cảm khi dòng điện chạy qua.
- D.
Cho biết khả năng tích lũy nhiệt lượng của cuộn cảm khi dòng điện chạy qua.
Câu 27
Mã câu hỏi: 231112
Trên một tụ điện có ghi 160V - 100µF. Các thông số này cho ta biết điều gì?
- A.
Điện áp định mức và dung kháng của tụ điện.
- B.
Điện áp cực đại và khả năng tích điện tối thiểu của tụ điện.
- C.
Điện áp định mức và trị số điện dung của tụ điện.
- D.
Điện áp đánh thủng và dung lượng của tụ điện.
Câu 28
Mã câu hỏi: 231113
Mạch chỉnh lưu có tác dụng gì?
- A.
Biến đổi dòng điện xoay chiều thành dòng điện một chiều.
- B.
Biến đổi dòng điện một chiều thành dòng điện xoay chiều.
- C.
Ổn định điện áp xoay chiều.
- D.
Ổn định dòng điện và điện áp một chiều.
Câu 29
Mã câu hỏi: 231114
Trong các nhận xét sau đây về mạch chỉnh lưu nửa chu kì, nhận xét nào không chính xác?
- A.
Mạch điện đơn giản, chỉ dùng một điôt.
- B.
Mạch điện chỉ làm việc trong mỗi nửa chu kì.
- C.
Dạng sóng ra có tần số gợn sóng là 50Hz, rất khó lọc.
- D.
Mạch điện tương đương với nguồn một chiều có cực dương luôn nằm về phía anôt của điôt chỉnh lưu.
Câu 30
Mã câu hỏi: 231115
Nhược điểm của mạch chỉnh lưu hai nửa chu kì dùng 2 điôt là gì?
- A.
Dạng sóng ra có tần số gợn sóng cao (khoảng 100Hz) nên rất khó lọc.
- B.
Vì hai điôt phải luân phiên làm việc nên dạng sóng ra ở hai điôt thường không cùng biên độ.
- C.
Mỗi điôt phải chịu điện áp ngược cao và biến áp nguồn phải có yêu cầu đặc biệt.
- D.
Điện áp một chiều lấy ra trên tải có độ gợn sóng nhỏ.
Câu 31
Mã câu hỏi: 231116
Trong mạch tạo xung đa hài tự kích dùng tranzito, để có xung đa hài đối xứng thì ta cần phải làm gì?
- A.
Chỉ cần chọn các các điện trở có trị số bằng nhau
- B.
Chỉ cần chọn các tranzito, điện trở và tụ điện giống nhau.
- C.
Chỉ cần chọn hai tụ điện có điện bằng nhau.
- D.
Chỉ cần chọn các tranzito và các tụ điện có thông
Câu 32
Mã câu hỏi: 231117
Trong mạch tạo xung đa hài tự kích dùng tranzito, để biến đổi xung đa hài đối xứng thành xung đa hài không đối xứng thì ta cần phải làm gì?
- A.
Chỉ cần thay đổi hai tụ điện đang sử dụng bằng hai tụ điện có điện dung khác nhau.
- B.
Chỉ cần giảm điện dung của các tụ điện.
- C.
Chỉ cần thay đổi giá trị của các điện trở R3 và R4.
- D.
Chỉ cần tăng điện dung của các tụ điện.
Câu 33
Mã câu hỏi: 231118
Đặc điểm của điện trở nhiệt loại là gì?
- A.
Có hệ số dương là: Khi nhiệt độ tăng thì điện trở R giảm.
- B.
Có hệ số dương là: Khi nhiệt độ tăng thì điện trở R tăng.
- C.
Có hệ số âm là: Khi nhiệt độ tăng thì điện trở R giảm về không (R = 0)
- D.
Có hệ số âm là: Khi nhiệt độ tăng thì điện trở R tăng.
Câu 34
Mã câu hỏi: 231119
Để phân loại tụ điện người ta căn cứ vào đâu?
- A.
Vật liệu làm hai bản cực của tụ điện.
- B.
Vật liệu làm chân của tụ điện.
- C.
Vật liệu làm vỏ của tụ điện.
- D.
Vật liệu làm lớp điện môi giữa hai bản cực của tụ điện.
Câu 35
Mã câu hỏi: 231120
Loại tụ điện nào không thể mắc được vào mạch điện xoay chiều?
- A.
Tụ giấy
- B.
Tụ gốm
- C.
Tụ hóa
- D.
Tụ xoay
Câu 36
Mã câu hỏi: 231121
Cảm kháng của cuộn cảm cho ta biết điều gì?
- A.
Cho biết khả năng tích lũy năng lượng điện trường của cuộn cảm.
- B.
Cho biết khả năng tích lũy năng lượng từ trường của cuộn cảm.
- C.
Cho biết mức độ cản trở dòng điện xoay chiều của cuộn cảm.
- D.
Cho biết mức độ cản trở dòng điện một chiều của cuộn cảm
Câu 37
Mã câu hỏi: 231122
Tụ điện có cấu tạo gồm những gì?
- A.
Dùng hai hay nhiều vật dẫn ngăn cách bởi lớp điện môi.
- B.
Dùng dây dẫn điện quấn thành cuộn.
- C.
Dùng dây kim loại, bột than.
- D.
Câu a, b,c đúng.
Câu 38
Mã câu hỏi: 231123
Hệ số phẩm chất của cuộn cảm được xác định theo công thức nào?
- A.
\(Q = \frac{L}{{2\pi r}}\)
- B.
\(Q = \frac{{2\pi f}}{{rL}}\)
- C.
\(Q = \frac{{2\pi fL}}{r}\)
- D.
\(Q = \frac{{fL}}{{2\pi r}}\)
Câu 39
Mã câu hỏi: 231124
Cuộn cảm được phân thành những loại nào?
- A.
Cuộn cảm thượng tần, cuộn cảm trung tần, cuộn cảm hạ tần.
- B.
Cuộn cảm thượng tần, cuộn cảm trung tần, cuộn cảm âm tần.
- C.
Cuộn cảm cao tần, cuộn cảm trung tần, cuộn cảm âm tần.
- D.
Cuộn cảm cao tần, cuộn cảm trung tần, cuộn cảm hạ tần.
Câu 40
Mã câu hỏi: 231125
Cảm kháng của cuộn cảm cho ta biết điều gì?
- A.
Cho biết khả năng tích lũy năng lượng điện trường của cuộn cảm.
- B.
Cho biết khả năng tích lũy năng lượng từ trường của cuộn cảm.
- C.
Cho biết mức độ cản trở dòng điện xoay chiều của cuộn cảm.
- D.
Cho biết mức độ cản trở dòng điện một chiều của cuộn cảm
Đây là ảnh minh hoạ quảng cáo
Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *