Đây là ảnh minh hoạ quảng cáo

Đề ôn tập Chương Nhiệt học môn Vật Lý 8 năm 2021 Trường THCS Lê Anh Xuân

15/04/2022 - Lượt xem: 23
Chia sẻ:
Đánh giá: 5.0 - 50 Lượt
Câu hỏi (30 câu)
Câu 1
Mã câu hỏi: 41914

Nhiệt lượng mà vật nhận được hay tỏa ra phụ thuộc vào:

  • A. khối lượng
  • B. độ tăng nhiệt độ của vật
  • C. nhiệt dung riêng của chất làm nên vật
  • D. Cả 3 phương án trên
Câu 2
Mã câu hỏi: 41915

Có 4 bình A, B, C, D đều đựng nước ở cùng một nhiệt độ với thể tích tương ứng là 1 lít, 2 lít, 3 lít, 4 lít. Sau khi dùng các đèn cồn giống hệt nhau để đun các bình này trong 8 phút ta thấy các nhiệt độ trong các bình này khác nhau. Hỏi bình nào có nhiệt độ cao nhất?

  • A. Bình A
  • B. Bình B
  • C. Bình C
  • D. Bình D
Câu 3
Mã câu hỏi: 41916

Gọi t là nhiệt độ lúc sau, t0 là nhiệt độ lúc đầu của vật. Công thức nào là công thức tính nhiệt lượng mà vật thu vào?

  • A. Q = m(t – t0)
  • B. Q = mc(t0 – t)
  • C. Q = mc
  • D. Q = mc(t – t0)
Câu 4
Mã câu hỏi: 41917

Nhiệt dung riêng của đồng lớn hơn chì. Vì vậy để tăng nhiệt độ của 3 kg đồng và 3 kg chì thêm 15°C thì:

  • A. Khối chì cần nhiều nhiệt lượng hơn khối đồng.
  • B. Khối đồng cần nhiều nhiệt lượng hơn khối chì.
  • C. Hai khối đều cần nhiệt lượng như nhau.
  • D. Không khẳng định được.
Câu 5
Mã câu hỏi: 41918

Chọn câu đúng khi nói về nhiệt dung riêng?

  • A. Nhiệt dung riêng của một chất cho biết nhiệt lượng cần thiết để làm cho 1 đơn vị thể tích tăng thêm 1°
  • B. Nhiệt dung riêng của một chất cho biết nhiệt lượng cần thiết để làm cho 1 kg chất đó tăng thêm 1°
  • C. Nhiệt dung riêng của một chất cho biết năng lượng cần thiết để làm cho 1 kg chất đó tăng thêm 1°
  • D. Nhiệt dung riêng của một chất cho biết nhiệt lượng cần thiết để làm cho 1 g chất đó tăng thêm 1°
Câu 6
Mã câu hỏi: 41919

Chọn phương án sai:

  • A. Nhiệt lượng của vật phụ thuộc vào khối lượng, độ tăng nhiệt độ và nhiệt dung riêng của vật.
  • B. Khối lượng của vật càng lớn thì nhiệt lượng mà vật thu vào để nóng lên càng lớn.
  • C. Độ tăng nhiệt độ của vật càng lớn thì nhiệt lượng mà vật thu vào để nóng lên càng nhỏ.
  • D. Cùng một khối lượng và độ tăng nhiệt độ như nhau, vật nào có nhiệt dung riêng lớn hơn thì nhiệt lượng thu vào để nóng lên của vật đó lớn hơn.
Câu 7
Mã câu hỏi: 41920

Để đun sôi 15 lít nước cần cung cấp một nhiệt lượng là bao nhiêu? Biết nhiệt độ ban đầu của nước là 20°C và nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K.

  • A. 5040 kJ
  • B. 5040 J 
  • C. 50,40 kJ
  • D. 5,040 J
Câu 8
Mã câu hỏi: 41921

Một ấm nhôm có khối lượng 300 g chứa 0,5 lít nước đang ở nhiệt độ 25°C. Biết nhiệt dung riêng của nhôm, nước lần lượt là c1 = 880 J/kg.K, c2 = 4200 J/kg.K. Nhiệt lượng tối thiểu để đun sôi nước trong ấm là:

  • A. 177,3 kJ
  • B. 177,3 J
  • C. 177300 kJ
  • D. 17,73 J
Câu 9
Mã câu hỏi: 41922

Đầu thép của một búa máy có khối lượng 15 kg nóng lên thêm 20°C sau 2 phút hoạt động. Biết rằng chỉ có 40% cơ năng của búa máy chuyển thành nhiệt năng của đầu búa. Tính công và công suất của búa. Nhiệt dung riêng của thép là 460 J/kg.K.

  • A. 875W
  • B. 1875W
  • C. 2875W
  • D. 3875W
Câu 10
Mã câu hỏi: 41923

Để xác định nhiệt dung riêng của một kim loại, người ta bỏ vào nhiệt lượng kế chứa 500g nước ở nhiệt độ 130C một miếng kim loại có khối lượng 400g được nung nóng tới 1000C. Nhiệt độ khi có cân bằng nhiệt là 200C. Tính nhiệt dung riêng của kim loại. Bỏ qua nhiệt lượng làm nóng nhiệt lượng kế và không khí. Lấy nhiệt dung riêng của nước là 4 190 J/kg.K

  • A. 845(J.kg/K)
  • B. 548(J.kg/K)
  • C. 485(J.kg/K)
  • D. 458(J.kg/K)
Câu 11
Mã câu hỏi: 41924

Người ta thả một miếng đồng khối lượng 0,5 g vào 500g nước. Miếng đồng nguội đi từ 800C xuống 200C. Hỏi nước nhận được một nhiệt lượng bằng bao nhiêu và nóng lên thêm bao nhiêu độ ?

  • A. 3,43oC
  • B. 4,43oC
  • C. 5,43oC
  • D. 6,43oC
Câu 12
Mã câu hỏi: 41925

Một ấm đun nước bằng nhôm có khối lượng 0,5 kg chứa 2 lít nước ở 250C. Muốn đun sôi ấm nước này cần một nhiệt lượng bằng bao nhiêu ?

  • A. 663 kJ
  • B. 563 kJ
  • C. 463 kJ
  • D. 363 kJ
Câu 13
Mã câu hỏi: 41926

Cho các chất sau đây: gỗ, nước đá, bạc, nhôm. Thứ tự sắp xếp nào sau đây là đúng với khả năng dẫn nhiệt theo quy luật tăng dần?

  • A. Gỗ, nước đá, nhôm, bạc.
  • B. Bạc, nhôm, nước đá, gỗ.
  • C. Nước đá, bạc, nhôm, gỗ.
  • D. Nhôm, bạc, nước đá, gỗ.
Câu 14
Mã câu hỏi: 41927

Trong các hiện tượng sau đây, hiện tượng liên quan đến dẫn nhiệt là:

  • A. Dùng một que sắt dài đưa một đầu vào bếp than đang cháy đỏ, một lúc sau cầm đầu còn lại ta thấy nóng tay.
  • B. Nhúng một đầu chiếc thìa bằng bạc vào một cốc nước sôi, tay ta có cảm giác nóng lên.
  • C. Khi đun nước trong ấm, nước sẽ nóng dần lên, nếu ta sờ ngón tay vào nước thì tay sẽ ấm lên.
  • D. Các trường hợp trên đều liên quan đến hiện tượng dẫn nhiệt.
Câu 15
Mã câu hỏi: 41928

Ở xứ lạnh tại sao người ta thường làm cửa sổ có hai hay ba lớp kính? Chọn câu trả lời đúng nhất?

  • A. Đề phòng lớp này vỡ thì còn có lớp khác.
  • B. Không khí giữa hai tấm kính cách nhiệt tốt làm giảm sự mất nhiệt trong nhà.
  • C. Để tăng thêm bề dày của kính.
  • D. Để tránh gió lạnh thổi vào nhà.
Câu 16
Mã câu hỏi: 41929

Chọn câu sai:

  • A. Chất khí đậm đặc dẫn nhiệt tốt hơn chất khí loãng.
  • B. Sự truyền nhiệt bằng hình thức dẫn nhiệt chủ yếu xảy ra trong chất rắn.
  • C. Bản chất của sự dẫn nhiệt trong chất khí, chất lỏng và chất rắn nói chung là giống nhau.
  • D. Khả năng dẫn nhiệt của tất cả các chất rắn là như nhau.
Câu 17
Mã câu hỏi: 41930

Trong sự dẫn nhiệt, nhiệt được truyền từ vật nào sang vật nào? Chọn câu trả lời đúng nhất.

  • A. Từ vật có khối lượng lớn hơn sang vật có khối lượng nhỏ hơn.
  • B. Từ vật có nhiệt độ thấp hơn sang vật có nhiệt độ cao hơn.
  • C. Từ vật có nhiệt năng lớn hơn sang vật có nhiệt năng nhỏ hơn.
  • D. Các phương án trên đều đúng.
Câu 18
Mã câu hỏi: 41931

Chọn câu trả lời đúng nhất. Giải thích vì sao mùa đông áo bông giữ ấm được cơ thể?

  • A. Vì bông xốp bên trong áo bông có chứa không khí mà không khí dẫn nhiệt kém nên hạn chế sự dẫn nhiệt từ cơ thể ra ngoài.
  • B. Sợi bông dẫn nhiệt kém nên hạn chế sự truyền nhiệt từ khí lạnh bên ngoài vào cơ thể.
  • C. Áo bông truyền cho cơ thể nhiều nhiệt lượng hơn áo thường.
  • D. Khi ta vận động các sợi bông cọ xát vào nhau làm tăng nhiệt độ bên trong áo bông.
Câu 19
Mã câu hỏi: 41932

Một bàn gỗ và một bàn nhôm có cùng nhiệt độ. Khi sờ tay vào mặt bàn ta cảm thấy mặt bàn nhôm lạnh hơn mặt bàn gỗ. Tại sao?

  • A. Ta nhận nhiệt lượng từ bàn nhôm ít hơn từ bàn gỗ.
  • B. Tay ta làm tăng nhiệt độ của hai bàn nhưng nhiệt độ của bàn nhôm tăng ít hơn.
  • C. Nhôm dẫn nhiệt tốt hơn gỗ nên khi sờ vào bàn nhôm ta mất nhiệt lượng nhiều hơn khi ta sờ tay vào bàn gỗ.
  • D. Tay ta làm nhiệt độ bàn nhôm giảm xuống và làm nhiệt độ bàn gỗ tăng thêm.
Câu 20
Mã câu hỏi: 41933

Tại sao khi đun nước bằng ấm nhôm và bằng ấm đất trên cùng một bếp lửa thì nước trong ấm nhôm chóng sôi hơn?

  • A. Vì nhôm mỏng hơn.
  • B. Vì nhôm có tính dẫn nhiệt tốt hơn.
  • C. Vì nhôm có khối lượng nhỏ hơn.
  • D. Vì nhôm có khối lượng riêng nhỏ hơn.
Câu 21
Mã câu hỏi: 41934

Đối lưu là:

  • A. Sự truyền nhiệt bằng các dòng chất lỏng hoặc chất khí.
  • B. Sự truyền nhiệt bằng các dòng chất rắn.
  • C. Sự truyền nhiệt bằng các dòng chất lỏng.
  • D. Sự truyền nhiệt bằng các dòng chất khí.
Câu 22
Mã câu hỏi: 41935

Một vật có nhiệt năng 2000J, sau khi nung nóng nhiệt năng của nó là 4000J. Hỏi nhiệt lượng mà vật nhận được là bao nhiêu?

  • A. 1000 (J)
  • B. 4000 (J)
  • C. 2000 (J)
  • D. 3000 (J)
Câu 23
Mã câu hỏi: 41936

Người ta cho vào nhiệt lượng kế một hỗn hợp m1 = 2 kg nước ở nhiệt độ t1 = 25°C và m2 = 1kg nước đá ở nhiệt độ t2 = -20°C. Bỏ qua sự tỏa nhiệt ra môi trường xung quanh và nhiệt dung của nhiệt lượng kế. Xác định nhiệt độ cân bằng t của hỗn hợp khi đó? Biết nhiệt dung riêng của nước, của nước đá và nhiệt nóng chảy của nước đá lần lượt là C1 = 4,2 kJ/kg.K; C2 = 2,1 kJ/kg.K và λ = 340 kJ/Kg.

  • A. 30°C
  • B. 20°C
  • C. 0°C
  • D. 10°C
Câu 24
Mã câu hỏi: 41937

Tại sao trong chất rắn không xảy ra đối lưu?

  • A. Vì khối lượng riêng của chất rắn thường rất lớn.
  • B. Vì các phân tử của chất rắn liên kết với nhau rất chặt, chúng không thể di chuyển thành dòng được.
  • C. Vì nhiệt độ của chất rắn thường không lớn lắm.
  • D. Vì các phân tử trong chất rắn không chuyển động.
Câu 25
Mã câu hỏi: 41938

Bức xạ nhiệt là:

  • A. Sự truyền nhiệt bằng các tia nhiệt đi thẳng.
  • B. Sự truyền nhiệt qua không khí.
  • C. Sự truyền nhiệt bằng các tia nhiệt đi theo đường gấp khúc.
  • D. Sự truyền nhiệt qua chất rắn.
Câu 26
Mã câu hỏi: 41939

Năng lượng Mặt Trời truyền xuống Trái Đất bằng cách nào?

  • A. Bằng sự đối lưu.
  • B. Bằng sự dẫn nhiệt qua không khí.
  • C. Bằng bức xạ nhiệt.
  • D. Bằng một hình thức khác.
Câu 27
Mã câu hỏi: 41940

Trong các hình thức truyền nhiệt dưới đây, sự truyền nhiệt nào không phải là bức xạ nhiệt?

  • A. Sự truyền nhiệt từ đầu bị nung nóng sang đầu không bị nung nóng của một thanh đồng.
  • B. Sự truyền nhiệt từ bếp lò đến người đứng gần bếp lò.
  • C. Sự truyền nhiệt từ Mặt Trời tới Trái Đất.
  • D. Sự truyền nhiệt từ dây tóc bóng đèn đang sáng ra khoảng không gian bên trong bóng đèn.
Câu 28
Mã câu hỏi: 41941

Đứng gần một bếp lửa, ta cảm thấy nóng. Nhiệt lượng truyền từ ngọn lửa đến người bằng cách nào?

  • A. Sự đối lưu.
  • B. Sự dẫn nhiệt của không khí.
  • C. Sự bức xạ.
  • D. Chủ yếu là bức xạ nhiệt, một phần do dẫn nhiệt.
Câu 29
Mã câu hỏi: 41942

Chọn câu trả lời sai:

  • A. Một vật khi hấp thụ bức xạ nhiệt truyền đến thì nhiệt độ của vật sẽ tăng lên.
  • B. Bức xạ nhiệt là sự truyền nhiệt bằng cách phát ra các tia nhiệt đi thẳng.
  • C. Vật lạnh quá thì không thể bức xạ nhiệt.
  • D. Bức xạ nhiệt có thể xảy ra trong chân không.
Câu 30
Mã câu hỏi: 41943

Một ống nghiệm đựng đầy nước, cần đốt nóng ống ở vị trí nào của ống thì tất cả nước trong ống sôi nhanh hơn?

  • A. Đốt ở giữa ống.
  • B. Đốt ở miệng ống.
  • C. Đốt ở đáy ống.
  • D. Đốt ở vị trí nào cũng được

Bình luận

Bộ lọc

Để lại bình luận

Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *
Gửi bình luận
Đây là ảnh minh hoạ quảng cáo
 
 
Chia sẻ