Đây là ảnh minh hoạ quảng cáo

Đề ôn tập Chương 9 môn Địa lý 10 năm 2021 - Trường THPT Văn Hiến

15/04/2022 - Lượt xem: 28
Chia sẻ:
Đánh giá: 5.0 - 50 Lượt
Câu hỏi (40 câu)
Câu 1
Mã câu hỏi: 101744

Vật ngang giá hiện đại dùng để đo giá trị hàng hoá và dịch vụ là gì?

  • A. Vàng
  • B. Đá quý
  • C. Tiền
  • D. Sức lao động
Câu 2
Mã câu hỏi: 101745

Bằng phát minh sáng chế của các nhà bác học được mua để sử dụng có thể xem là gì?

  • A. Chất xám.
  • B. Tiền tệ.
  • C. Hàng hóa.
  • D. Thương mại.
Câu 3
Mã câu hỏi: 101746

Thị trường được hiểu là

  • A. Nơi tiến hành trao đổi những sản phẩm hàng hóa.
  • B. Nơi gặp gỡ giữa bên bán bên mua.
  • C. Nơi diễn ra tất cả các hoạt động dịch vụ.
  • D. Nơi có các chợ và siêu thị.
Câu 4
Mã câu hỏi: 101747

Theo quy luật cung – cầu, khi cung lớn hơn cầu thì giá cả như thế nào?

  • A. Có xu hướng tăng, sản xuất có nguy cơ đinh đốn.
  • B. Có xu hướng giảm, sản xuất có nguy cơ đình đốn.
  • C. Có xu hướng tăng, kích thích mở rộng sản xuất.
  • D. Có xu hướng giảm, kích thích mở rộng sản xuất.
Câu 5
Mã câu hỏi: 101748

Khi cung nhỏ hơn cầu thì giá cả như thế nào?

  • A. Có xu hướng tăng, sản xuất có nguy cơ đinh đốn.
  • B. Có xu hướng giảm, sản xuất có nguy cơ đinh đốn.
  • C. Có xu hướng tăng, kích thích mở rộng sản xuất.
  • D. Có xu hướng giảm, kích thích mở rộng sản xuất.
Câu 6
Mã câu hỏi: 101749

Khi giá trị hàng nhập khẩu lớn hơn giá trị hàng xuất khẩu thì gọi là

  • A. Xuất siêu.
  • B. Nhập siêu.
  • C. Cán cân xuất nhập dương.
  • D. Cán cân xuất nhập âm.
Câu 7
Mã câu hỏi: 101750

Điều nào sau đây là đúng khi cung lớn hơn cầu?

  • A. Giá cả có xu hướng tăng lên.
  • B. Hàng hoá khan hiếm.
  • C. Sản xuất có nguy cơ đình trệ.
  • D. Kích thích nhà sản xuất mở rộng sản xuất, kinh doanh.
Câu 8
Mã câu hỏi: 101751

Nhân tố nào dưới đây là nhân tố quyết định sự phát triển của du lịch Việt Nam?

  • A. Lực lượng lao động dồi dào.
  • B. Nhu cầu du lịch lớn.
  • C. Di sản văn hóa, lịch sử và tài nguyên thiên nhiên.
  • D. Cơ sở hạ tầng du lịch.
Câu 9
Mã câu hỏi: 101752

Các kênh biển được xây dựng nhằm mục đích nào dưới đây?

  • A. Nối liền các châu lục được dễ dàng.
  • B. Rút ngắn khoảng cách vận tải trên biển.
  • C. Dễ dàng nối các trung tâm kinh tế lớn như Hoa Kỳ - Nhật Bản - EU lại với nhau.
  • D. Hạn chế bớt tai nạn cho tàu thuyền vì kín gió hơn ngoài đại dương.
Câu 10
Mã câu hỏi: 101753

Nhân tố nào dưới đây ảnh hưởng tới sức mua, nhu cầu dịch vụ?

  • A. Quy mô, cơ cấu dân số.
  • B. Mức sống và thu nhập thực tế.
  • C. Phân bố dân cư và mạng lưới quần cư.
  • D. Truyền thống văn hóa, phong tục tập quán.
Câu 11
Mã câu hỏi: 101754

Hoạt động thương mại có vai trò giải thích tiêu dùng vì sao?

  • A. Mọi sản phẩm đều đem ra trao đổi trên thị trường.
  • B. Là khâu nối liền sản xuất với tiêu dùng.
  • C. Luân chuyển hàng hóa, dịch vụ giữa người bán và người mua.
  • D. Tạo ra tập quán tiêu dùng mới.
Câu 12
Mã câu hỏi: 101755

Đối với việc hình thành các điểm du lịch, yếu tố có vai trò đặc biệt quan trọng là gì?

  • A. Sự phân bố tài nguyên du lịch.
  • B. Sự phân bố các điểm dân cư.
  • C. Trình độ phát triển kinh tế.
  • D. Cơ sở vật chất, hạ tầng.
Câu 13
Mã câu hỏi: 101756

Để đẩy mạnh phát triển kinh tế – xã hội ở miền núi cơ sở hạ tầng đầu tiên cần chú ý điều gì?

  • A. Phát triển nhanh các tuyến giao thông vận tải.
  • B. Xây dựng mạnh lưới y tế, giáo dục.
  • C. Cung cấp nhiều lao động và lương thực, thực phẩm.
  • D. Mở rộng diện tích trồng rừng.
Câu 14
Mã câu hỏi: 101757

Vai trò nào dưới đây không phải của ngành thương mại?

  • A. Nối liền sản xuất với tiêu dùng.
  • B. Điều tiết sản xuất.
  • C.  Hạn chế tiêu dùng trong nước.
  • D. Thúc đẩy sự trao đổi hàng hóa.
Câu 15
Mã câu hỏi: 101758

Ngành nội thương không có đặc điểm nào sau đây?

  • A. Trao đổi hàng hóa với nước ngoài.
  • B. Trao đổi hàng hóa, dịch vụ trong nước.
  • C. Đẩy mạnh chuyên môn hóa sản xuất.
  • D. Phục vụ nhu cầu tiêu dùng cá nhân.
Câu 16
Mã câu hỏi: 101759

Nói “nội thương phát triển sẽ thúc đẩy sự phân công lao động theo vùng” là do đâu?

  • A. Nội thương tăng nguồn thu ngoại tệ cho đất nước.
  • B. Nội thương thúc đẩy trao đổi hàng hóa giữa các vùng.
  • C. Nội thương gắn với thị trường trong nước và quốc tế.
  • D. Nội thương phục vụ nhu cầu tiêu dùng cá nhân.
Câu 17
Mã câu hỏi: 101760

Năm 2018, giá trị xuất khẩu và nhập khẩu của nước ta lần lượt là 243,5 tỉ USD và 236,7 tỉ USD, cán cân xuất nhập khẩu của nước ta là bao nhiêu?

  • A. 8,6 tỉ US
  • B. – 8,6 tỉ US
  • C. 6,8 tỉ US
  • D. – 6,8 tỉ US
Câu 18
Mã câu hỏi: 101761

Vì sao các hoạt động thương mại có tác dụng điều tiết sản xuất?

  • A. Trong sản xuất hàng hóa mọi sản phẩm đều đem ra trao đổi trên thị trường.
  • B. Là khâu nối liền sản xuất với tiêu dùng.
  • C. Luân chuyển hàng hóa, dịch vụ giữa người bán và người mua.
  • D. Tạo ra tập quán tiêu dùng mới và mở rộng thị trường.
Câu 19
Mã câu hỏi: 101762

Đồng USD được sử dụng phổ biến và là ngoại tệ mạnh vì sao?

  • A. Mệnh giá nhiều, dễ in ấn, vận chuyển từ quốc gia này sang quốc gia khác.
  • B. Hoa Kì là quốc gia có nền kinh tế phát triển mạnh, chi phối nhiều nền kinh tế.
  • C. Là đồng tiền xu duy nhất trên thế giới, có nhiều mệnh giá khác nhau.
  • D. Dễ quy đổi, được bảo chứng bởi nguồn vàng dự trữ lớn.
Câu 20
Mã câu hỏi: 101763

Ở Việt Nam, tuyến đường bộ Quốc lộ 1A bắt đầu và kết thúc lần lượt ở tỉnh nào dưới đây?

  • A. Lào Cai và Kiên Giang.
  • B. Lạng Sơn và An Giang.
  • C. Lạng Sơn và Kiên Giang.
  • D. Lào Cai và Cà Mau.
Câu 21
Mã câu hỏi: 101764

Tại sao tàu qua kênh Xuy – ê không cần âu tàu như ở kênh Pa – na – ma?

1. Do kênh được đào sâu, rộng hơn.

2. Do các tàu được đầu tư kĩ thuật tốt hơn.

3. Do mực nước biển ở Địa Trung Hải và vịnh Xuy – ê gần như bằng nhau.

4. Do được đào lâu năm và hầu hết các tàu có trọng tải nhỏ.

Có bao nhiêu ý đúng trong các câu trên?

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4
Câu 22
Mã câu hỏi: 101765

Vì sao ở miền núi, ngành giao thông vận tải lại kém phát triển?

  • A. Địa hình hiểm trở.
  • B. Khí hậu khắc nghiệt.
  • C. Dân cư thưa thớt.
  • D. Khoa học kĩ thuật chưa phát triển.
Câu 23
Mã câu hỏi: 101766

2/3 cảng biển nằm ở hai bên bờ Đại Tây Dương là do đâu?

  • A. Bờ biển khúc khuỷu thuận lợi xây dựng cảng biển.
  • B. Vai trò nối liền hai trung tâm kinh tế lớn Bắc Mĩ và Tây Âu.
  • C. Khu vực bao quanh bởi biển, nên đây là phương tiện duy nhất.
  • D. Không có điều kiện sử dụng các loại hình vận tải khác.
Câu 24
Mã câu hỏi: 101767

Vì sao ở Nhật Bản phương tiện vận tải đường biển phát triển nhất?

  • A. Nhật Bản là một quần đảo, bờ biển khúc khuỷu có nhiều vũng vịnh.
  • B. Có địa hình núi và cao nguyên chiếm đa số.
  • C. Nhật Bản đang dẫn đầu thế giới về ngành công nghiệp đóng tàu.
  • D. Có nhiều hải cảng lớn.
Câu 25
Mã câu hỏi: 101768

Tại sao giao thông vận tải có vai trò quan trọng trong đời sống kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội?

  • A. Phục vụ nhu cầu đi lại của con người.
  • B. Gắn nền kinh tế trong nước với nền kinh tế thế giới.
  • C. Tạo điều kiện hình thành các vùng sản xuất chuyên môn hóa.
  • D. Tạo mối quan hệ kinh tế xã hội giữa các vùng trong nước và giữa các nước trên thế giới.
Câu 26
Mã câu hỏi: 101769

Để phát triển kinh tế – xã hội miền núi giao thông cần đi trước một bước, vì sao

1. Thúc đẩy sự giao lưu giữa các địa phương miền núi.

2. Tạo điều kiện khai thác các thế mạnh to lớn của miền núi.

3. Thúc đẩy sự phân công lao động theo lãnh thổ, hình thành cơ cấu kinh tế miền núi.

4. Miền núi có nhiều thiên tai cần giúp đỡ từ miền xuôi.

Có bao nhiêu ý đúng trong các câu trên?

  • A. 2
  • B. 3
  • C. 4
  • D. 1
Câu 27
Mã câu hỏi: 101770

Tại sao hiện nay ngành đường sắt đang bị cạnh tranh khốc liệt bởi ngành đường ô tô?

  • A. Thiếu cơ động, chỉ hoạt động được trên những tuyến cố định.
  • B. Vốn đầu tư lớn.
  • C. Sử dụng nhiều lao động để điều hành.
  • D. Ít tiện nghi, nguy hiểm.
Câu 28
Mã câu hỏi: 101771

Vận tải đường biển có lợi thế hơn vận tải đường không về điều gì?

  • A. Khối lượng vận chuyển lớn.
  • B. Thời gian vận chuyển nhanh hơn.
  • C. Không gây ô nhiễm môi trường.
  • D. Tốc độ nhanh, ổn định hơn.
Câu 29
Mã câu hỏi: 101772

Điều kiện tự nhiên có ảnh hưởng lớn tới phát triển và phân bố của ngành giao thông vận tải thể hiện ở

1. Quy định sự có mặt và vai trò của một số loại hình vận tải.

2. Công tác thiết kế và khai thác công trình vận tải.

3. Hoạt động của các phương tiện vận tải.

4. Không ảnh hưởng đến sự có mặt và vai trò của các loại hình giao thông vận tải.

5. Ảnh hưởng rất lớn đến thiết kế các phương tiện vận tải.

Có bao nhiêu ý đúng trong các câu trên?

  • A. 2
  • B. 3
  • C. 4
  • D. 5
Câu 30
Mã câu hỏi: 101773

Đặc điểm giống nhau dễ nhận thấy trong ngành vận tải đường ống giữa các nước phát triển và đang phát triển?

  • A. Đây là ngành có tốc độ phát triển nhanh nhất.
  • B. Thường gắn liền với cảng biển.
  • C. Đây là ngành có vai trò quan trọng nhất.
  • D. Tất cả đều được xây dựng ở nửa sau thế kỷ 20.
Câu 31
Mã câu hỏi: 101774

Tại sao phần lớn các cảng biển đều nằm ở Đaị Tây Dương?

  • A. Có bờ biển khúc khuỷu dễ dàng xây dựng các cảng biển.
  • B. Nối liền hai trung tâm kinh tế lớn là Tây Âu và Nhật Bản.
  • C. Nối liền hai trung kinh tế tâm lớn là Châu Âu và Hoa Kỳ.
  • D. Nối liền hai trung tâm kinh tế lớn là Hoa Kỳ và Nhật Bản.
Câu 32
Mã câu hỏi: 101775

Điều kiện tự nhiên có ảnh hưởng như thế nào đến giao thông vận tải

1. Quyết định sự có mặt và vai trò của các loại hình giao thông vận tải.

2. Ảnh hưởng đến công tác thiết kế và khai thác các công trình giao thông vận tải.

3. Ảnh hưởng đến hoạt động của giao thông vận tải.

4. Không có ảnh hưởng đến ngành hàng không.

Có bao nhiêu ý đúng trong các câu trên?

  • A. 2
  • B. 1
  • C. 4
  • D. 3
Câu 33
Mã câu hỏi: 101776

Chất lượng của sản phẩm dịch vụ giao thông vận tải được đo bằng yếu tố nào?

  • A. Khối lượng luân chuyển.
  • B. Sự an toàn cho hành khách và hàng hóa.
  • C. Sự kết hợp của các loại hình giao thông vận tải.
  • D. Khối lượng vận chuyển.
Câu 34
Mã câu hỏi: 101777

Yếu tố nào dưới đây quy định sự có mặt và vai trò của một số loại hình vận tải?

  • A. Chính sách Nhà nước.
  • B. Điều kiện tự nhiên.
  • C. Vốn đầu tư nước ngoài.
  • D. Trình độ lao động.
Câu 35
Mã câu hỏi: 101778

Nhận định nào sau đây đúng với ngành giao thông vận tải?

  • A. Chất lượng sản phẩm được đo bằng tốc độ chuyên chở, sự tiện nghi, an toàn.
  • B. Phục vụ nhu cầu đi lại của người có bằng tái xe máy, oto, đi xe công cộng.
  • C. Cung cấp nông sản cho người dân, góp phần bữa ăn thêm dinh dưỡng.
  • D. Tăng cường sức mạnh của quốc phòng, tạo điều kiện giao lưu kinh tế.
Câu 36
Mã câu hỏi: 101779

Gần 1/2 số sân bay quốc tế nằm ở quốc gia/khu vực nào dưới đây?

  • A. Hoa Kì và Tây Âu.
  • B. Nhật Bản, Anh và Pháp.
  • C. Hoa Kì và các nước Đông Âu.
  • D. Nhật Bản và các nước Đông Âu.
Câu 37
Mã câu hỏi: 101780

Khu vực nào dưới đây giao thông vận tải đường sông không phát triển về màu đông?

  • A. Vùng cận nhiệt.
  • B. Miền nhiệt đới.
  • C. Xứ lạnh.
  • D. Các nước gió mùa.
Câu 38
Mã câu hỏi: 101781

Muốn phát triển kinh tế ở miền núi thì ngành nào sau đây phải đi trước một bước?

  • A. Giao thông vận tải.
  • B. Công ngiệp sản xuất ô tô.
  • C. Công nghiệp đóng tàu.
  • D. Công nghiệp tiêu dùng.
Câu 39
Mã câu hỏi: 101782

Người ta thường dựa vào tiêu chí nào sau đây để đánh giá cước phí vận tải hàng hóa?

  • A. Cự li vận chuyển trung bình.
  • B. Khối lượng vận chuyển.
  • C.  Khối lượng luân chuyển.
  • D. Chất lượng dịch vụ vận tải.
Câu 40
Mã câu hỏi: 101783

Ý nào sau đây thể hiện ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên đến sự phát triển và phân bố ngành giao thông vận tải?

  • A. Là tiêu chí để đặt yêu cầu về tốc độ vận chuyển.
  • B. Quyết định sự phát triển và phân bố mạng lưới giao thông vận tải.
  • C. Quy định mật độ, mạng lưới các tuyến đường giao thông.
  • D. Quy định sự có mặt và vai trò của một số loại hình vận tải.

Bình luận

Bộ lọc

Để lại bình luận

Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *
Gửi bình luận
Đây là ảnh minh hoạ quảng cáo
 
 
Chia sẻ