Đây là ảnh minh hoạ quảng cáo

Đề ôn tập Chương 3 môn Vật Lý 11 Trường THPT Trần Hưng Đạo

15/04/2022 - Lượt xem: 24
Chia sẻ:
Đánh giá: 5.0 - 50 Lượt
Câu hỏi (40 câu)
Câu 1
Mã câu hỏi: 118033

Khi nói về kim loại câu nào dưới đây là sai?

  • A. Kim loại chỉ tồn tại ở trạng thái rắn
  • B. Kim loại có khả năng uốn dẻo
  • C. Trong kim loại có nhiều electron tự do
  • D. Kim loại là chất dẫn điện
Câu 2
Mã câu hỏi: 118034

Tìm phát biểu sai khi nói về tính chất dẫn điện của kim loại

  • A. Kim loại là chất dẫn điện tốt
  • B. Dòng điện trong kim loại tuân theo định luật Ôm ở bất kì nhiệt độ nào.
  • C. Điện trở suất của kim loại tăng theo nhiệt độ
  • D. Điện trở suất của kim loại nhỏ, nhỏ hơn 107Ω.m
Câu 3
Mã câu hỏi: 118035

Nguyên nhân có điện trở suất trong kim loại là do

  • A. các electron tự do chuyển động hỗn loạn
  • B. trong quá trình chuyển động có hướng dưới tác dụng của điện trường, các electron va chạm với các ion ở nút mạng
  • C. các ion ở nút mạng dao động sinh ra nhiệt làm xuất hiện trở suất
  • D. mật độ electron trong kim loại nhỏ
Câu 4
Mã câu hỏi: 118036

Chọn phát điểu đúng:

  • A. Khi có điện trường đặt vào hai đầu dây kim loại, các electron sẽ chuyển dời có hướng cùng chiều với điện trường.
  • B. Kim loại dẫn điện tốt vì trong kim loại được cấu tạo bởi các electron tự do
  • C. Các electron tự do sẽ chuyển dời có hướng, cùng chiều với chiều điện trường đặt vào kim loại.
  • D. Khi nhiệt độ của kim loại càng cao, điện trở suất của nó càng tăng.
Câu 5
Mã câu hỏi: 118037

Chọn phát biểu đúng.

Một sợi dây đòng có điện trở 70Ω ở nhiệt độ 20oC. Điện trở của dây đó ở nhiệt độ 40oC sẽ

  • A. vẫn là 70Ω
  • B. nhỏ hơn 70Ω
  • C. lớn hơn 70Ω
  • D. lớn hơn gấp hai lần 70Ω
Câu 6
Mã câu hỏi: 118038

Khi nhiệt độ của dây kim loại tăng, điện trở của nó sẽ

  • A. không tăng
  • B. tăng lên
  • C. giảm đi
  • D. giảm sau đó tăng
Câu 7
Mã câu hỏi: 118039

Một dây bạch kim ở 20oC có điện trở suất 10,6.10-8Ω.m. Biết điện trở suất của bạch kim trong khoảng nhiệt độ từ 0o đến 2000oC tăng bậc nhất theo nhiệt độ với hệ số nhiệt điện trở không đổi bằng 3,9.10-3K-1. Điện trở suất của dây bạch kim này ở 1680oC là

  • A. 79,2.10-8Ω.m
  • B. 17,8.10-8Ωm
  • C. 39,6.10-8Ωm
  • D. 7,92.10-8Ωm
Câu 8
Mã câu hỏi: 118040

Biết suất nhiệt điện động của cặp nhiệt điện có một đầu được nhúng vào nước đá đang tan và một đầu vào hơi nước sôi là 4,5.10-3V. Hệ số nhiệt điện động của cặp nhiệt điện này là:

  • A. 45.10-6V/K
  • B. 4,5.10-6V/K
  • C. 45.10-3V/K
  • D. 4,5.10-3V/K
Câu 9
Mã câu hỏi: 118041

Một bóng đèn 220V-75W có dây tóc làm bằng vonfam. Điện trở của dây tóc đèn ở 20oC là 120Ω. Biết điện trở của dây tóc bóng đèn trong khoảng nhiệt độ này tăng bậc nhất theo nhiệt độ với hệ số nhiệt điện trở là 4,5.10-3K-1. Nhiệt độ của dây tóc bóng tóc bóng đèn khi sáng bình thường là:

  • A. 993oC
  • B. 1433oC
  • C. 2400oC
  • D. 2640oC
Câu 10
Mã câu hỏi: 118042

Một cặp nhiệt điện có hệ số nhiệt điện động là α = 52.10-6V/K, điện trở trong r = 0,5Ω. Nối cặp nhiệt điện này với điện kế G có điện trở RG = 20Ω. Đặt một mối hàn của cắp nhiệt điện này trong không khí ở 24oC và đưa mối hàn thứ hai vào trong lò điện thì thấy cường độ dòng điện qua điện kế G là 1,52mA. Nhiệt độ trong lò điện khi đó là:

  • A. 3040oC
  • B. 624oC
  • C. 3120oC
  • D. 3100oC
Câu 11
Mã câu hỏi: 118043

Tìm phát biểu sai:

  • A. Trong chất điện phân, các chuyển động nhiệt của ion dương và ion âm có thể va chạm vào nhau và xảy ra quá trình tái hợp
  • B. Số ion dương và âm được tạo ra trong chất điện phân phụ thuộc vào nồng độ của dung dịch.
  • C. Điện trở của bình điện phân tăng khi nhiệt độ tăng
  • D. Số ion dương và âm được tạo ra trong chất điện phân phụ thuộc vào nhiệt độ của dung dịch.
Câu 12
Mã câu hỏi: 118044

Tìm phát biểu sai về dòng điện trong chất điện phân:

  • A. Dòng điện trong chất điện phân là dòng của các electron tự do và dương khi có điện trường
  • B. Dòng điện trong chất điện phân là dòng chuyển dời có hướng của các ion dương cùng chiều điện trường và ion âm theo theo chiều ngược với chiều điện trường
  • C. Khi có điện trường đặt vào chất điện phân, các ion dương và âm vãn chuyển động hỗn loạn nhưng có định hướng theo phương của điện trường. tính định hướng phụ thuộc vào cường độ điện trường
  • D. Trong chất điện phân, khi có dòng điện tác dụng bởi điện trường ngoài sẽ có phản ứng phụ tại các điện cực
Câu 13
Mã câu hỏi: 118045

Chọn phương án đúng về dòng điện trong chất điện phân:

  • A. Mạ điện dựa trên nguyên lí của hiện tượng dương cực tan trong quá trình điện phân
  • B. Acquy hoạt động dựa trên nguyên lí hoạt động của bình điện phân
  • C. Tụ điện hoá học có nguyên lí làm việc dựa trên nguyên lí của hiện tượng dương cực tan
  • D. Pin điện dựa trên nguyên lí của hiện tượng dương cực tan
Câu 14
Mã câu hỏi: 118046

Cho đương lượng điện hoá của niken là k = 3.10-4g/C. Khi cho một điện lượng 10C chạy qua bình điện phân có anot làm bằng niken, thì khối lượng niken bám vào catot là:

  • A. 0,3.10-4g
  • B. 3.10-3g
  • C. 0,3.10-3g
  • D. 10,3.10-4g
Câu 15
Mã câu hỏi: 118047

Một bình điện phân chứa dung dịch muối niken với hai điện cực bằng niken. Biết đương lượng điện hoá của niken là 0,3.10-3g/C và khối lượng niken bám vào catot trong 1 giờ khi cho dòng điện có cường độ I chạy qua bình này là 5,4g. Cường độ dòng điện chạy qua bình bằng

  • A. 0,5A
  • B. 5A
  • C. 15A
  • D. 1,5A
Câu 16
Mã câu hỏi: 118048

Một bình điện phân chứa dung dịch đồng sunphat (CuSO) có anot bằng đồng. Biết khối lượng mol nguyên tử của đồng (Cu) là A = 63,5g/mol và hoá trị n = 2. Nếu cường độ dòng điện chạy qua bình này là 1,93A thì trong 0,5 giờ, khối lượng của catot tăng thêm là:

  • A. 11,43g
  • B. 11430g
  • C. 1,143g
  • D. 0,1143g
Câu 17
Mã câu hỏi: 118049

Một bình điện phân chứa dung dịch bạc nitrat (AgNO3) có anot bằng bạc. Biết bạc (Ag) có khối lượng mol nguyên tử A = 108g/mol và hoá trị n = 1. Nếu hiệu điện thế giữa hai cực của bình là 10V và sau 16 phút 5 giây có 4,32g bạc bám vào anot thì điện trở của bình là:

  • A. 2,5Ω
  • B. 25Ω
  • C.
  • D. 50Ω
Câu 18
Mã câu hỏi: 118050

Bình điện phân thứ nhất có anot bằng bạc nhúng trong dung dịch AgNO3, bình điện phân thứ hai có anot bằng đồng nhúng trong dung dịch CuSO4. Hai bình được mắc nối tiếp nhau vào một mạch điện. Sau 1,5 giờ, tổng khối lượng của hai catot tăng lên 2,1g. Cho biết AAg = 108; nAg = 1; ACu = 64; nCu = 2. Khối lượng m1 bạc bám vào bình thứ nhất và khối lượng m2 đồng bám vào bình thứ hai lần lượt là:

  • A. 1,62g; 0,48g
  • B. 10,48g; 1,62g
  • C. 32,4g ; 9,6g
  • D. 9,6g; 32,4g
Câu 19
Mã câu hỏi: 118051

Để mạ đồng hai mặt của một tấm sắt có diện tích mỗi mặt là 25cm2, người ta dung nó làm catot của một bình điện phân có anot bằng đồng nhúng trong dung dịch CuSO4 rồi cho dòng điện có cường độ I = 1A chạy qua trong thời gian 1 giờ 20 phút. Biết ACu = 64, nCu = 2 và khối lượng riêng của đồng là ρCu = 8,9g/cm3. Bề dày của lớp mạ là:

  • A. 10,56cm
  • B. 0,028cm
  • C. 2,8cm
  • D. 0,28cm
Câu 20
Mã câu hỏi: 118052

Một bộ nguồn điện gồm 30 pin mắc thành ba nhóm nối tiếp, mỗi nhóm có 10 pin mắc song song; mỗi pin có suất điện động E0 và điện trở trong r = 0,6Ω. Mắc một bình điện phân đựng dung dịch CuSO4 có điện trở R = 205Ω vào hai cực của bộ nguồn nói trên. Biết anot của bình điện phân bằng đồng và sau 50 phút có 0,013g đồng bám vào catot. Suất điện động E0 bằng:

  • A. 9 V
  • B. 30 V
  • C. 0,9 V
  • D. 27 V
Câu 21
Mã câu hỏi: 118053

Chọn phát biểu đúng về dòng điện trong chất khí:

  • A. Không khí là chất điện môi trong mọi điều kiện
  • B. Không khí có thể dẫn điện trong mọi điều kiện
  • C. Chất khí chỉ dẫn điện khi có tác nhân ion hoá
  • D. Chất khí chỉ dẫn điện khi bị đốt nóng
Câu 22
Mã câu hỏi: 118054

Chất khí có thể dẫn điện không cần tác nhân ion hoá trong điều kiện:

  • A. Áp suất của chất khí cao
  • B. Áp suất của chất khi thấp
  • C. Hiệu điện thế rất cao
  • D. Hiệu điện thế thấp
Câu 23
Mã câu hỏi: 118055

Tìm phát biểu sai trong các câu sau:

  • A. Các hạt điện dẫn trong chất khí là các ion dương, âm và electron
  • B. Tác nhân ion hoá là điều kiện cho sự dẫn điện của chất khí khi hiệu điện thế thấp.
  • C. Sự phóng điện tự do không cần tác nhân ion hoá khi hiệu điện thế rất cao.
  • D. Dòng điện trong chất khí tuân theo định luật Ohm.
Câu 24
Mã câu hỏi: 118056

Nhận xét nào sau đây sai đối với đồ thị vôn-ampe (Hình vẽ) của chất khí?

  • A. Khi U < Ub, dòng điện trong chất khí gần đúng tuân theo định luật Ôm
  • B. Khi Ub < U < Uc, dòng điện không thay đổi là do không có hạt tải điện
  • C. Khi U > Uc, dòng điện tăng vọt là vì có sự ion hoá do va chạm
  • D. Khi U > Uc sẽ xuất hiện tia lửa điện
Câu 25
Mã câu hỏi: 118057

Phát biểu nào dưới đây là sai khi nói về quá trình dẫn điện tự lực của không khí?

  • A. Là quá trình dẫn điện trong không khí thường gặp: tỉa lửa điện, hồ quang điện
  • B. Là quá trình dẫn điện trong không khí không cần tác nhân ion hoá từ bên ngoài
  • C. Là quá trình dẫn điện trong không khí do tác nhân ion hoá từ bên ngoài
  • D. Là quá trình dẫn điện trong chất khí khi có hiện tượng nhân số hạt tải điện.
Câu 26
Mã câu hỏi: 118058

Dòng điện trong chất khí chỉ có thể là dòng chuyển dời có hướng của

  • A. các ion âm mà ta đưa từ bên ngoài vào trong chất khí
  • B. các ion dương mà ta đưa từa bên ngoài vào trong chất khí
  • C. các electron mà ta đưa từ bên ngoài vào trong chất khí
  • D. các electron và ion được tạo ra trong chất khí hoặc đưa từ bên ngoài vào trong chất khí
Câu 27
Mã câu hỏi: 118059

Chọn các quy ước đúng về cách gọi sấm, sét trong vật lí

  • A. Sấm là tiếng nổ khi có sự phóng điện giữa các đám mây với nhau
  • B. Sét là tiếng nổ khi có sự phóng điện trọng tự nhiên với cường độ lớn
  • C. Sấm là tiếng nổ khi có sự phóng điện trong tự nhiên với cường độ nhỏ
  • D. Sét là tiếng nổ khi có sự tiếp xúc giữa đám mây với mặt đất
Câu 28
Mã câu hỏi: 118060

 Tìm phương án đúng khi giải thích hiện tượng hồ quang điện

  • A. Là hiện tượng phóng điện trong không khí mà không có tác nhân ion hoá.
  • B. Tác nhân ion hoá trong hiện tượng hồ quang điện là ánh sáng của chính nó.
  • C. Là sự dẫn điện trong không khí với tác nhân ion hoá bởi nhiệt của sự va chạm giữa các hạt dẫn điện với điện cực.
  • D. Là sự dẫn điện trong không khí với hiệu điện thế đặt vào các điện cực rất lớn.
Câu 29
Mã câu hỏi: 118061

Chọn những thiết bị áp dụng sự phóng điện trong không khí

  • A. Đèn hình tivi
  • B. Bugi trong động cơ nổ
  • C. Đèn cao áp
  • D. Đèn sợi đốt
Câu 30
Mã câu hỏi: 118062

Một dòng điện được tạo ra trong một ống chứa khí hidro, khi có một hiệu điện thế đủ cao giữa hai điện cực của ống. Chất khí bị ion hoá và các electron chuyển động về cực dương, các ion dương về cực âm. Cường độ và chiều của dòng điện chạy qua ống khí này khi có 4,2.1018 electron và 2,2.1018 proton chuyển động qua tiết diện của ống trong mỗi giây là:

  • A. I = 1,024 A; từ cực dương sang cực âm
  • B. I = 0,32 A; từ cực dương sang cực âm
  • C. I = 1,024 A; từ cực âm sang cực dương
  • D. I = 0,32 A; từ cực âm sang cực dương
Câu 31
Mã câu hỏi: 118063

Những chất nào dưới đây không phải là chất bán dẫn?

  • A. Silic (Si)
  • B. Gecmani (Ge)
  • C. Lưu huỳnh (S)
  • D. Sunfua chì (PbS)
Câu 32
Mã câu hỏi: 118064

Chọn phát biểu đúng:

  • A. Điện trở suất của bán dẫn giảm tuyến tính với nhiệt độ
  • B. Tính dẫn điện của bán dẫn phụ thuộc vào độ tinh khiết của chất bán dẫn
  • C. Lỗ trống trong chất bán dẫn là hạt dẫn điện mạng điện tích âm
  • D. Trong điều kiện nhiệt độ thấp, trong chất bán dẫn có nhiều electron tự do
Câu 33
Mã câu hỏi: 118065

Điều kiện tác động làm xuất hiện cặp electron-lỗ trống trong chất bán dẫn là

  • A. độ ẩm của môi trường
  • B. âm thanh
  • C. ánh sáng thích hợp
  • D. siêu âm
Câu 34
Mã câu hỏi: 118066

Để tạo ra chất bán dẫn loại n, người ta pha thêm tạp chất, cách pha tạp chất đúng là

  • A. Ge + As
  • B. Ge + In
  • C. Ge + S
  • D. Ge + Pb
Câu 35
Mã câu hỏi: 118067

Để tạo ra chất bán dẫn loại p, người ta pha thêm tạp chất, cách pha tạp chất đúng là

  • A. Si + As
  • B. Si + B
  • C. Si + S
  • D. Si + Pb
Câu 36
Mã câu hỏi: 118068

Chọn phát biểu đúng khi nói về các hạt tải điện trong chất bán dẫn

  • A. Các hạt tải điện trong chất bán dẫn luôn bao gồm cả electron dẫn và lỗ trống
  • B. Các hạt tải điện trong chất bán dẫn loại p chỉ là chỗ trống
  • C. Các hạt tải điện trong chất bán dẫn loại n chỉ là electron
  • D. Cả hai loại hạt tải điện gồm electron dẫn và lỗ trống đều mang điện âm
Câu 37
Mã câu hỏi: 118069

Tính chất của điôt bán dẫn là

  • A. Chỉnh lưu và khuếch đại
  • B. Trộn sóng
  • C. Ổn áp và phát quang
  • D. Chỉnh lưu và dao động
Câu 38
Mã câu hỏi: 118070

Tranzito là dụng cụ bán dẫn có ba chân, cấu tạo của nó có số lớp chuyển tiếp là

  • A. 4 lớp
  • B. 3 lớp
  • C. 2 lớp
  • D. 1 lớp
Câu 39
Mã câu hỏi: 118071

Trên hình a, b là đường đặc tuyến vôn-ampe của một điôt dẫn (dòng điện thuận và dòng điện ngược). Biết hệ số chỉnh lưu của một điôt bán dẫn đước xác định bằng tỉ số giữa trị số của cường độ dòng điện thuận (Ith) và cường độ dòng điện ngược (Ing) ứng với cùng một giá trị tuyệt đối của hiệu điện thế đặt vào điôt. Hệ số chỉnh lưu của điôt này ở hiệu điện thế 1,5V là:

  • A. 13,6
  • B. 1,0
  • C. 1,5
  • D. 6,8
Câu 40
Mã câu hỏi: 118072

Chọn câu sai về điôt chỉnh lưu:

  • A. Với cùng một hiệu điện thế ngược đặt vào một điôt chỉnh lưu, cường độ dòng điện ngược tăng khi nhiệt độ tăng.
  • B. Có thể dùng điôt phát quang để làm thí nghiệm minh họa tính chỉnh lưu của điôt.
  • C. Phôtôđiôt có thể tạo ra dòng điện, nếu lớp chuyển tiếp p – n của nó được chiếu bằng ánh sáng thích hợp, khi hai của của Phôtôđiôt được nối với một điện trở.
  • D. Có thể thay thế một tranzito n – p – n bằng hai điôt mắc chung ở phía bán dẫn loại p.

Bình luận

Bộ lọc

Để lại bình luận

Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *
Gửi bình luận
Đây là ảnh minh hoạ quảng cáo
 
 
Chia sẻ