Cho hình chóp tứ giác đều có cạnh đáy bằng \(a\sqrt 2 \) và chiều cao bằng \(\frac{{a\sqrt 2 }}{2}\). Tính số đo của góc giữa mặt bên và mặt đáy.
A.
30o
B.
45o
C.
60o
D.
75o
Câu 2
Mã câu hỏi: 111971
Cho hình chóp tam giác đều S.ABC có cạnh đáy bằng a và đường cao SH bằng cạnh đáy. Tính số đo góc hợp bởi cạnh bên và mặt đáy.
A.
30o
B.
45o
C.
60o
D.
75o
Câu 3
Mã câu hỏi: 111972
Cho hình lập phương ABCD.A'B'C'D'. Xét mặt phẳng (A'BD). Trong các mệnh đề sau mệnh đề nào đúng?
A.
Góc giữa mặt phẳng (A'BD) và các mặt phẳng chứa các cạnh của hình lập phương bằng \(\alpha\) mà \(\tan \alpha = \frac{1}{{\sqrt 2 }}\).
B.
Góc giữa mặt phẳng (A'BD) và các mặt phẳng chứa các cạnh của hình lập phương bằng \(\alpha\) mà \(\sin \alpha = \frac{1}{{\sqrt 3 }}\).
C.
Góc giữa mặt phẳng (A'BD) và các mặt phẳng chứa các cạnh của hình lập phương phụ thuộc vào kích thước của hình lập phương.
D.
Góc giữa mặt phẳng (A'BD) và các mặt phẳng chứa các cạnh của hình lập phương bằng nhau.
Câu 4
Mã câu hỏi: 111973
Cho hình hộp chữ nhật ABCD.A'B'C'D' có AB = AA' = a, AD = 2a. Gọi \(\alpha\) là góc giữa đường chéo A'C và đáy ABCD. Tính \(\alpha\).
A.
\(\alpha \approx 20^\circ 45'\)
B.
\(\alpha \approx 24^\circ 5'\)
C.
\(\alpha \approx 30^\circ 18'\)
D.
\(\alpha \approx 25^\circ 48'\)
Câu 5
Mã câu hỏi: 111974
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thang vuông tại A và D. AB = 2a, AD = DC = a. Cạnh bên SA vuông góc với đáy và \(SA = a\sqrt 2 \). Chọn khẳng định sai trong các khẳng định sau?
A.
\(\left( {SBC} \right) \bot \left( {SAC} \right)\)
B.
Giao tuyến của (SAB) và (SCD) song song với A
C.
(SDC) tạo với (BCD) một góc 60o.
D.
(SBC) tạo với đáy một góc 45o
Câu 6
Mã câu hỏi: 111975
Cho hình chóp S.ABCD có \(SA \bot \left( {{\rm{ }}ABCD} \right)\), đáy ABCD là hình thang vuông có chiều cao AB = a. Gọi I và J lần lượt là trung điểm của AB và CB. Tính khỏang cách giữa đường thẳng IJ và (SAD).
A.
\(\frac{{a\sqrt 2 }}{2}\)
B.
\(\frac{a}{2}\)
C.
\(\frac{{a\sqrt 3 }}{3}\)
D.
\(\frac{a}{3}\)
Câu 7
Mã câu hỏi: 111976
Cho hình chóp tứ giác đều S.ABCD có AB = SA = 2a. Khoảng cách từ đường thẳng AB đến (SCD) bằng bao nhiêu?
A.
\(\frac{{a\sqrt 6 }}{2}.\)
B.
\(\frac{{a\sqrt 6 }}{3}.\)
C.
\(\frac{a}{2}.\)
D.
\(\frac{{2a\sqrt 6 }}{3}\)
Câu 8
Mã câu hỏi: 111977
Cho hình chóp O.ABC có đường cao \(OH = \frac{{2a}}{{\sqrt 3 }}\). Gọi M và N lần lượt là trung điểm của OA và OB. Khoảng cách giữa đường thẳng MN và (ABC) bằng:
A.
\(\frac{a}{2}\)
B.
\(\frac{{a\sqrt 2 }}{2}\)
C.
\(\frac{a}{3}\)
D.
\(\frac{{a\sqrt 3 }}{3}\)
Câu 9
Mã câu hỏi: 111978
Cho hình thang vuông ABCD vuông ở A và D, AD = 2a. Trên đường thẳng vuông góc tại D với (ABCD) lấy điểm S với \(SD = a\sqrt 2 \). Tính khỏang cách giữa đường thẳng DC và (SAB).
A.
\(\frac{{2a}}{{\sqrt 3 }}\)
B.
\(\frac{a}{{\sqrt 2 }}\)
C.
\(a\sqrt 2 \)
D.
\(\frac{{a\sqrt 3 }}{3}\)
Câu 10
Mã câu hỏi: 111979
Cho hình chóp S.ABCD có \(SA \bot \left( {ABCD} \right)\), đáy ABCD là hình thang vuông cạnh a. Gọi I và J lần lượt là trung điểm của AB và CD. Tính khoảng cách giữa đường thẳng IJ và (SAD).
A.
\(\frac{{a\sqrt 2 }}{2}\)
B.
\(\frac{{a\sqrt 3 }}{3}\)
C.
\(\frac{a}{2}\)
D.
\(\frac{a}{3}\)
Câu 11
Mã câu hỏi: 111980
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thoi cạnh a và góc \(\widehat {ABC} = {60^0}\). Các cạnh SA, SB, SC đều bằng \(a\frac{{\sqrt 3 }}{2}\). Gọi \(\varphi \) là góc của hai mặt phẳng (SAC) và (ABCD). Giá trị \(\tan \varphi \) bằng bao nhiêu?
A.
\(2\sqrt 5 \)
B.
\(3\sqrt 5 \)
C.
\(5\sqrt 3 \)
D.
\(\sqrt 3 \)
Câu 12
Mã câu hỏi: 111981
Cho hình chóp tứ giác đều S.ABCD có SA = SB. Góc giữa (SAB) và (SAD) bằng \(\alpha\). Chọn khẳng định đúng trong các khẳng định sau?
A.
\(\cos \alpha = - \frac{1}{3}\)
B.
\(\cos \alpha = \frac{2}{5}\)
C.
\(\alpha = {\rm{ }}{60^0}\)
D.
\(\cos \alpha = \frac{2}{3}\)
Câu 13
Mã câu hỏi: 111982
Tính cosin của góc giữa hai mặt của một tứ diện đều.
A.
\(\frac{1}{3}.\)
B.
\(\frac{1}{2}.\)
C.
\(\frac{{\sqrt 2 }}{3}.\)
D.
\(\frac{{\sqrt 3 }}{2}.\)
Câu 14
Mã câu hỏi: 111983
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông có tâm O và \(SA \bot \left( {ABCD} \right)\). Khẳng định nào sau đây sai ?
A.
Góc giữa hai mặt phẳng (SBC) và (ABCD) là góc \(\widehat {ABS}\).
B.
\(\left( {SAC} \right) \bot \left( {SBD} \right)\)
C.
Góc giữa hai mặt phẳng (SBD) và (SBCD) là góc \(\widehat {SOA}\).
D.
Góc giữa hai mặt phẳng (SAD) và (ABCD) là góc \(\widehat {SDA}\).
Câu 15
Mã câu hỏi: 111984
Cho hình lập phương \(ABCD.{A_1}{B_1}{C_1}{D_1}\). Gọi \(\alpha\) là góc giữa hai mặt phẳng \(\left( {{A_1}{D_1}CB} \right)\) và (ABCD). Chọn khẳng định đúng trong các khẳng định sau?
A.
\(\alpha = {45^0}\)
B.
\(\alpha = {30^0}\)
C.
\(\alpha = {60^0}\)
D.
\(\alpha = {90^0}\)
Câu 16
Mã câu hỏi: 111985
Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác đều cạnh a. Gọi I là trung điểm của cạnh AB. Hình chiếu vuông góc của đỉnh S lên mặt phẳng đáy là trung điểm H của CI, góc giữa đường thẳng SA và mặt đáy bằng 60o. Khoảng cách từ điểm H đến mặt phẳng (SBC) là
A.
\(\frac{{a\sqrt {21} }}{{4\sqrt {29} }}\)
B.
\(\frac{{a\sqrt {21} }}{{\sqrt {29} }}\)
C.
\(\frac{{4a\sqrt {21} }}{{\sqrt {29} }}\)
D.
\(\frac{{a\sqrt {21} }}{{2\sqrt {29} }}\)
Câu 17
Mã câu hỏi: 111986
Cho hình chóp tam giác đều S.ABC có cạnh đáy bằng a, góc giữa cạnh bên và mặt đáy bằng 60o. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của các cạnh AB, BC Khoảng cách từ điểm C đến mặt phẳng (SMN) tính theo a bằng
A.
\(\frac{a}{7}\)
B.
\(\frac{7a}{3}\)
C.
\(\frac{3a}{7}\)
D.
\(\frac{a}{3}\)
Câu 18
Mã câu hỏi: 111987
Cho hình chóp S.ABC có đáy là tam giác ABC cân tại \(A,{\rm{ }}AB = AC = a,\widehat {BAC} = {120^ \circ }\). Hình chiếu vuông góc của đỉnh S trên mặt phẳng (ABC) trùng với trọng tâm G của tam giác ABC. Cạnh bên SC tạo với mặt phẳng đáy một góc \(\alpha\) sao cho \(\tan \alpha = \frac{3}{{\sqrt 7 }}\). Khoảng cách từ điểm C đến mặt phẳng (SAB) tính theo a bằng
A.
\(\frac{{a\sqrt {13} }}{{13}}\)
B.
\(\frac{{3a\sqrt {13} }}{{13}}\)
C.
\(\frac{{5a\sqrt {13} }}{{13}}\)
D.
\(\frac{{3a}}{{13}}\)
Câu 19
Mã câu hỏi: 111988
Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình vuông cạnh a tâm O hình chiếu vuông góc của S trên (ABCD) là trung điểm của AO, góc giữa (SCD) và (ABCD) là 60o. Khoảng cách từ trọng tâm của tam giác SAB đến mặt phẳng (SCD) tính theo a bằng
A.
\(\frac{{2a\sqrt 3 }}{3}\)
B.
\(\frac{{a\sqrt 2 }}{3}\)
C.
\(\frac{{2a\sqrt 2 }}{3}\)
D.
\(\frac{{a\sqrt 3 }}{3}\)
Câu 20
Mã câu hỏi: 111989
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật tâm \(I;AB = a;BC = a\sqrt 3 \), tam giác SAC vuông tại S. Hình chiếu vuông góc của S xuống mặt phẳng đáy trùng với trung điểm H của đoạn AI. Khoảng cách từ điểm C đến mặt phẳng (SAB) tính theo a bằng
A.
\(\frac{{2a\sqrt 15 }}{5}\)
B.
\(\frac{{a\sqrt 3 }}{4}\)
C.
\(\frac{{3a\sqrt 3 }}{4}\)
D.
\(\frac{{a\sqrt 3 }}{2}\)
Câu 21
Mã câu hỏi: 111990
Cho hình lăng trụ ABCD.A'B'C'D' có đáy ABCD là hình thoi, AC = 2a. Các cạnh bên vuông góc với đáy và AA' = a. Khẳng định nào sau đây sai ?
A.
Các mặt bên của hình lăng trụ là các hình chữ nhật.
B.
Góc giữa hai mặt phẳng (AA'C'C) và (BB'D'D) có số đo bằng 60o.
C.
Hai mặt bên (AA'C) và (BB'C) vuông góc với hai đáy.
D.
Hai hai mặt bên (AA'B'B) và (AA'D'D) bằng nhau.
Câu 22
Mã câu hỏi: 111991
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật tâm O và khoảng cách từ A đến BD bằng \(\frac{{2a}}{{\sqrt 5 }}\). Biết \(SA \bot \left( {ABCD} \right)\) và SA = 2a. Gọi \(\alpha\) là góc giữa hai mặt phẳng (ABCD) và (SBD). Khẳng định nào sau đây sai?
A.
\(\left( {SAB} \right) \bot \left( {SAD} \right)\)
B.
\(\left( {SAC} \right) \bot \left( {ABCD} \right)\)
C.
\(\tan \alpha = \sqrt 5 \)
D.
\(\alpha = \widehat {SOA}\)
Câu 23
Mã câu hỏi: 111992
Trong không gian cho tam giác đều SAB và hình vuông ABCD cạnh a nằm trên hai mặt phẳng vuông góc. Gọi H, K lần lượt là trung điểm của AB, CD. Ta có tan của góc tạo bởi hai mặt phẳng (SAB) và (SCD) bằng :
A.
\(\frac{{\sqrt 2 }}{3}\)
B.
\(\frac{{2\sqrt 3 }}{3}\)
C.
\(\frac{{\sqrt 3 }}{3}\)
D.
\(\frac{{\sqrt 3 }}{2}\)
Câu 24
Mã câu hỏi: 111993
Cho hình chóp tam giác đều S.ABC với SA = 2AB. Góc giữa (SAB) và (ABC) bằng a. Chọn khẳng định đúng trong các khẳng định sau?
A.
\(\alpha = {\rm{6}}{0^0}\)
B.
\(\cos \alpha = \frac{1}{{3\sqrt 5 }}\)
C.
\(\cos \alpha = \frac{1}{{4\sqrt 5 }}\)
D.
\(\cos \alpha = \frac{1}{{2\sqrt 5 }}\)
Câu 25
Mã câu hỏi: 111994
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông tâm O. Biết \(SO \bot \left( {ABCD} \right)\), \(SO = a\sqrt 3 \) và đường tròn ngoại tiếp ABCD có bán kính bằng a. Gọi \(\alpha\) là góc hợp bởi mặt bên (SCD) với đáy. Khi đó \(\tan \alpha = ?\)
A.
\(\frac{{\sqrt 3 }}{2}\)
B.
\(\frac{{\sqrt 3 }}{{\sqrt 2 }}\)
C.
\(\frac{{\sqrt 6 }}{6}\)
D.
\(\sqrt 6 \)
Câu 26
Mã câu hỏi: 111995
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật, mặt bên SAD là tam giác vuông tại S hình chiếu vuông góc của S lên mặt phẳng (ABCD) là điểm H thuộc cạnh AD sao cho HA = 3HD. Gọi M là trung điểm của cạnh AB. Biết rằng \(SA = 2\sqrt 3 a\) và đường thẳng SC tạo với mặt đáy một góc 30o. Khoảng cách từ M đến mặt phẳng (SBC) tính theo a bằng
A.
\(\frac{{2\sqrt {66} a}}{{11}}\)
B.
\(\frac{{\sqrt {11} a}}{{66}}\)
C.
\(\frac{{2\sqrt {66} a}}{{11}}\)
D.
\(\frac{{\sqrt {66} a}}{{11}}\)
Câu 27
Mã câu hỏi: 111996
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thang cân có hai đường chéo AC, BD vuông góc với nhau, \(AD = 2a\sqrt 2 ;BC = a\sqrt 2 \). Hai mặt phẳng (SAC) và (SBD) cùng vuông góc với mặt đáy (ABCD). Góc giữa hai mặt phẳng (SCD) và (ABCD) bằng 60o. Khoảng cách từ M là trung điểm đoạn AB đến mặt phẳng (SCD) là
A.
\(\frac{{a\sqrt {15} }}{2}\)
B.
\(\frac{{a\sqrt {15} }}{{20}}\)
C.
\(\frac{{3a\sqrt {15} }}{{20}}\)
D.
\(\frac{{9a\sqrt {15} }}{{20}}\)
Câu 28
Mã câu hỏi: 111997
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a. Gọi M, N, P lần lượt là trung điểm của các cạnh AB, AD, DC. Gọi H là giao điểm của CN và DM, biết SH vuông góc (ABCD), \(SH = a\sqrt 3 \). Khoảng cách từ điểm C đến mặt phẳng (SBP) tính theo a bằng
A.
\(\frac{{a\sqrt 2 }}{4}\)
B.
\(\frac{{a\sqrt 3 }}{2}\)
C.
\(\frac{{a\sqrt 3 }}{4}\)
D.
\(\frac{{a\sqrt 2 }}{2}\)
Câu 29
Mã câu hỏi: 111998
Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình chữ nhật, \(AB = a,{\rm{ }}AC = 2a,{\rm{ }}SA\) vuông góc với mặt phẳng (ABCD). SC tạo với mặt phẳng (SAB) một góc 30o. Gọi M là một điểm trên cạnh AB sao cho \(BM = 3MA.\) Khoảng cách từ điểm A đến mặt phẳng (SCM) là
A.
\(\frac{{\sqrt {34} a}}{{51}}\)
B.
\(\frac{{2\sqrt {34} a}}{{51}}\)
C.
\(\frac{{3\sqrt {34} a}}{{51}}\)
D.
\(\frac{{4\sqrt {34} a}}{{51}}\)
Câu 30
Mã câu hỏi: 111999
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật tâm I với \(AB = 2a\sqrt 3 ;BC = 2a\). Biết chân đường cao H hạ từ đỉnh S xuống đáy ABCD trùng với trung điểm đoạn DI và SB hợp với mặt phẳng đáy (ABCD) một góc 60o. Khoảng cách từ D đến (SBC) tính theo a bằng
A.
\(\frac{{a\sqrt {15} }}{5}\)
B.
\(\frac{{2a\sqrt {15} }}{5}\)
C.
\(\frac{{4a\sqrt {15} }}{5}\)
D.
\(\frac{{3a\sqrt {15} }}{5}\)
Câu 31
Mã câu hỏi: 112000
Cho tứ diện ABCD . Gọi P, Q là trung điểm của AB và CD . Chọn khẳng định đúng
A.
\(\overrightarrow{P Q}=\frac{1}{4}(\overrightarrow{B C}+\overrightarrow{A D})\)
B.
\(\overrightarrow{P Q}=\frac{1}{2}(\overrightarrow{B C}+\overrightarrow{A D})\)
C.
\(\overrightarrow{P Q}=\frac{1}{2}(\overrightarrow{B C}-\overrightarrow{A D})\)
D.
\(\overrightarrow{P Q}=\overrightarrow{B C}+\overrightarrow{A D}\)
Câu 32
Mã câu hỏi: 112001
Cho hình hộp \(A B C D \cdot A_{1} B_{1} C_{1} D_{1}\) . Chọn đẳng thức sai?
A.
\(\overrightarrow{B C}+\overrightarrow{B A}=\overrightarrow{B_{1} C_{1}}+\overrightarrow{B_{1} A_{1}}\)
B.
\(\overrightarrow{A D}+\overrightarrow{D_{1} C_{1}}+\overrightarrow{D_{1} A_{1}}=\overrightarrow{D C}\)
C.
\(\overrightarrow{B C}+\overrightarrow{B A}+\overrightarrow{B B_{1}}=\overline{B D_{1}}\)
D.
\(\overrightarrow{B A}+\overrightarrow{D D_{1}}+\overrightarrow{B D_{1}}=\overrightarrow{B C}\)
Câu 33
Mã câu hỏi: 112002
Gọi M, N lần lượt là trung điểm của các cạnh AC và BD của tứ diện ABCD . Gọi I là trung điểm đoạn MN và P là 1 điểm bất kỳ trong không gian. Tìm giá trị của k thích hợp điền vào đẳng thức vectơ \(\overrightarrow{P I}=k(\overrightarrow{P A}+\overrightarrow{P B}+\overrightarrow{P C}+\overrightarrow{P D})\)
A.
k = 2
B.
k = 4
C.
\(k=\frac{1}{2}\)
D.
\(k=\frac{1}{4}\)
Câu 34
Mã câu hỏi: 112003
Cho hai điểm phân biệt A, B và một điểm O bất kỳ không thuộc đường thẳng AB . Mệnh đề nào sau đây là đúng?
A.
Điểm M thuộc đường thẳng AB khi và chỉ khi \(\begin{aligned} \overrightarrow{O M} &=\overrightarrow{O A}+\overrightarrow{O B} \end{aligned}\)
B.
Điểm M thuộc đường thẳng AB khi và chỉ khi \(\overrightarrow{O M} =\overrightarrow{O B}=k \overrightarrow{B A} \)
C.
Điểm M thuộc đường thẳng AB khi và chỉ khi \(\overrightarrow{O M} =k\overrightarrow{O A}+(1-k) \overrightarrow{O B}\)
D.
Điểm M thuộc đường thẳng AB khi và chỉ khi \(\overrightarrow{O M} =\overrightarrow{O B}=k(\overrightarrow{O B}-\overrightarrow{O A})\)
Câu 35
Mã câu hỏi: 112004
Trong các kết quả sau đây, kết quả nào đúng? Cho hình lập phương ABCD.EFGH có cạnh a . Ta có AB \(\overrightarrow {A B} \cdot \overrightarrow{E G}\) bằng:
A.
\(a^{2}\)
B.
\(a \sqrt{2}\)
C.
\(a \sqrt{3}\)
D.
\(\frac{a \sqrt{2}}{2}\)
Câu 36
Mã câu hỏi: 112005
Cho lăng trụ tam giác \(A B C \cdot A^{\prime} B^{\prime} C^{\prime} \text { có } \overrightarrow{A A^{\prime}}=\vec{a}, \overrightarrow{A B}=\vec{b}, \overrightarrow{A C}=\vec{c}\) Hãy phân tích (biểu thị) vectơ\(\overrightarrow {B^{\prime} C}\)qua các vectơ \(\vec{a}, \vec{b}, \vec{c}\)
A.
\(\overrightarrow{B^{\prime} C}=\vec{a}+\vec{b}-\vec{c}\)
B.
\(\overrightarrow{B^{\prime} C}=-\vec{a}+\vec{b}+\vec{c}\)
C.
\(\overrightarrow{B^{\prime} C}=\vec{a}+\vec{b}+\vec{c}\)
D.
\(\overrightarrow{B^{\prime} C}=-\vec{a}-\vec{b}+\vec{c}\)
Câu 37
Mã câu hỏi: 112006
Cho tứ diện ABCD . Gọi M và N lần lượt là trung điểm của AB và CD . Tìm giá trị của k thích hợp điền vào đẳng thức vectơ \(\overrightarrow{M N}=k(\overrightarrow{A C}+\overrightarrow{B D})\)
A.
\(\begin{aligned} &k=\frac{1}{2} \end{aligned}\)
B.
\( k=\frac{1}{3}\)
C.
k=3
D.
k=2
Câu 38
Mã câu hỏi: 112007
Cho hình tứ diện ABCD có trọng tâm G . Mệnh đề nào sau đây là sai?
A.
\(\overrightarrow{G A}+G\overrightarrow{B}+\overrightarrow{G C}+\overrightarrow{G D}=\overrightarrow{0}\)
B.
\(\overrightarrow{O G}=\frac{1}{4}(\overrightarrow{O A}+\overrightarrow{O B}+\overrightarrow{O C}+\overrightarrow{O D})\)
C.
\(\overrightarrow{A G}=\frac{2}{3}(\overrightarrow{A B}+\overrightarrow{A C}+\overrightarrow{A D})\)
D.
\(\overrightarrow{A G}=\frac{1}{4}\overrightarrow{A B}+\overrightarrow{A C}+\overline{A D})\)
Câu 39
Mã câu hỏi: 112008
Cho ba vectơ\(\vec{a}, \vec{b}, \vec{c}\) không đồng phẳng. Trong các khẳng định sau, khẳng định nào sai?
A.
Các vec tơ \(\begin{array}{l} \vec{x}=\vec{a}+\vec{b}+2 \vec{c} ; \vec{y}=2 \vec{a}-3 \vec{b}-6 \vec{c} ; \vec{z}=-\vec{a}+3 \vec{b}+6 \vec{c} \end{array}\) đồng phẳng
B.
Các vec tơ đồng phẳng \(\vec{x}=\vec{a}-2 \vec{b}+4 \vec{c} ; \vec{y}=3 \vec{a}-3 \vec{b}+2 \vec{c} ; \vec{z}=2 \vec{a}-3 \vec{b}-3 \vec{c} \)
C.
Các vec tơ \(\vec{x}=\vec{a}+\vec{b}+\vec{c} ; \vec{y}=2 \vec{a}-3 \vec{b}+\vec{c} ; \vec{z}=-\vec{a}+3 \vec{b}+3 \vec{c} \) đồng phẳng
D.
Các vec tơ \(\vec{x}=\vec{a}+\vec{b}-\vec{c} ; \vec{y}=2 \vec{a}-\vec{b}+3 \vec{c} ; \vec{z}=-\vec{a}-\vec{b}+2 \vec{c}\) đồng phẳng
Câu 40
Mã câu hỏi: 112009
Cho hình hộp \(A B C D \cdot A^{\prime} B^{\prime} C^{\prime} D^{\prime}\) với tâm O . Hãy chỉ ra đẳng thức sai trong các đẳng thức sau đây:
A.
\(\overrightarrow{A B}+\overrightarrow{B C}+\overrightarrow{C C^{\prime}}=\overrightarrow{A D^{\prime}}+\overrightarrow{D^{\prime} O}+\overrightarrow{O C^{\prime}}\)
B.
\(\overrightarrow{A B}+\overrightarrow{A A^{\prime}}=\overrightarrow{A D}+\overrightarrow{D D^{\prime}}\)
C.
\(\overrightarrow{A B}+\overrightarrow{B C^{\prime}}+\overrightarrow{C D}+\overrightarrow{D^{\prime} A}=\overrightarrow{0}\)
D.
\(\overrightarrow{A C^{\prime}}=\overrightarrow{A B}+\overrightarrow{A D}+\overrightarrow{A A^{\prime}}\)
Đánh giá: 5.0-50 Lượt
Chia sẻ:
Bình luận
Bộ lọc
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh
dấu *
Đây là ảnh minh hoạ quảng cáo
Đề ôn tập Chương 3 Hình học lớp 11 năm 2021 Trường THPT Trần Quốc Tuấn
Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *