Đây là ảnh minh hoạ quảng cáo

Đề minh họa Bộ GD&ĐT kỳ thi THPT QG năm 2019 lần 6 môn Sinh học

15/04/2022 - Lượt xem: 22
Chia sẻ:
Đánh giá: 5.0 - 50 Lượt
Câu hỏi (40 câu)
Câu 1
Mã câu hỏi: 191293

Ở thực vật, nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu nào sau đây là nguyên tố đại lượng?

  • A. Nitơ
  • B. Mangan
  • C. Bo
  • D. Sắt
Câu 2
Mã câu hỏi: 191294

Ở động vật có ống tiêu hoá, quá trình tiêu hoá hoá học diễn ra chủ yếu ở cơ quan nào sau đây?

  • A. Thực quản
  • B. Dạ dày
  • C. Ruột non
  • D. Ruột già
Câu 3
Mã câu hỏi: 191295

Quá trình nào sau đây sử dụng axit amin làm nguyên liệu?

  • A. Tổng hợp ARN
  • B. Tổng hợp ADN
  • C. Tổng hợp prôtêin
  • D. Tổng hợp mARN
Câu 4
Mã câu hỏi: 191296

Theo nguyên tắc dịch mã, bộ ba đối mã khớp bổ sung với các bộ ba mã sao 5'AUG3' là

  • A. 3'UAX5' 
  • B. 5'GUX3' 
  • C. 5'XXU3'
  • D. 5'XGU3'
Câu 5
Mã câu hỏi: 191297

Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của NST ở sinh vật nhân thực, sợi nhiễm sắc có đường kính khoảng

  • A. 30Åo
  • B. 300Åo 
  • C. 3000Åo 
  • D. 20Åo
Câu 6
Mã câu hỏi: 191298

Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai AaBbDd x Aabbdd cho đời con có

  • A. 12 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình
  • B. 4 loại kiểu gen và 6 loại kiểu hình
  • C. 12 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình
  • D. 27 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình
Câu 7
Mã câu hỏi: 191299

Ở người, alen A quy định mắt đen là trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt xanh. Cặp vợ chồng nào sau đây có thể sinh ra có người mắt đen, có người mắt xanh?

  • A. AA x Aa
  • B. Aa x aa
  • C. aa x aa
  • D. aa x AA
Câu 8
Mã câu hỏi: 191300

Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn số với alen a quy định mắt trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến mới. Theo lí thuyết, phép lai: X a X a x X a Y cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ

  • A. 1 ruồi cái mắt đỏ : 1 ruồi cái mắt trắng : 1 ruồi đực mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt trắng
  • B. 100% ruồi mắt trắng
  • C. 100% ruồi mắt đỏ
  • D. 1 ruồi cái mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt trắng
Câu 9
Mã câu hỏi: 191301

Trong các kiểu tương tác gen sau đây, có bao nhiêu kiểu tương tác giữa các gen alen?
I. Cộng gộp.
II. Trội không hoàn toàn.
III. Bổ sung.
IV. Trội hoàn toàn.

  • A.
  • B.
  • C.
  • D. 3
Câu 10
Mã câu hỏi: 191302

Một cá thể đực có kiểu gen \({\frac{{BD}}{{bd}}}\) , biết tần số hoán vị gen giữa hai gen B và D là 30%. Có 1 tế bào của cơ thể này giảm phân bình thường sẽ cho ít nhất bao nhiêu loại giao tử?

  • A.
  • B.
  • C. 4
  • D. 8
Câu 11
Mã câu hỏi: 191303

Khi nói về cấu trúc di truyền của quần thể tự phối, phát biểu nào sau đây sai?

  • A. Quá trình tự phối làm cho quần thể phân chia thành những dòng thuần có kiểu gen khác nhau
  • B. Qua nhiều thế hệ tự phối, tỉ lệ kiểu gen dị hợp giảm dần
  • C. Tự phối qua các thế hệ làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen theo hướng tăng tỉ lệ đồng hợp
  • D. Người ta áp dụng tự thụ phấn hoặc giao phối gần để đưa giống về trạng thái thuần chủng
Câu 12
Mã câu hỏi: 191304

Từ phôi cừu có kiểu gen DdEe, bằng phương pháp cấy truyền phôi có thể tạo ra cừu con có kiểu gen

  • A. DdEe
  • B. DDEE
  • C. ddee
  • D. DDee
Câu 13
Mã câu hỏi: 191305

Khi nói về di - nhập gen, phát biểu nào sau đây đúng?

  • A. Di - nhập gen có thể chỉ làm thay đổi tần số tương đối của các alen mà không làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể
  • B. Thực vật di - nhập gen thông qua sự phát tán của bào tử, hạt phấn, quả, hạt
  • C. Di - nhập gen luôn luôn mang đến cho quần thể các alen mớ
  • D. Di - nhập gen thường làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể theo một hướng xác định
Câu 14
Mã câu hỏi: 191306

Trong lịch sử phát triển của thế giới sinh vật, ở kỉ nào sau đây, cây có mạch và động vật di cư lên cạn?

  • A. Silua
  • B. Pecmi
  • C. Jura
  • D. Đêvôn
Câu 15
Mã câu hỏi: 191307

Các cây thông nhựa liền rễ sinh trưởng nhanh hơn và có khả năng chịu hạn tốt hơn các cây sống riêng rẽ. Đây là ví dụ về mối quan hệ

  • A. ức chế - cảm nhiễm
  • B. hỗ trợ cùng loài
  • C. cộng sinh
  • D. cạnh tranh cùng loài.
Câu 16
Mã câu hỏi: 191308

Khi nói về độ đa dạng của quần xã, phát biểu nào sau đây đúng?

  • A. Độ đa dạng của quần xã thường được duy trì ổn định, không phụ thuộc điều kiện sống của môi trường
  • B. Trong quá trình diễn thế nguyên sinh, độ đa dạng của quần xã giảm dần
  • C. Quần xã có độ đa dạng càng cao thì cấu trúc của quần xã càng dễ bị biến động
  • D. Độ đa dạng của quần xã càng cao thì lưới thức ăn của quần xã càng phức tạp
Câu 17
Mã câu hỏi: 191309

Khi nói về quang hợp, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu có một chất độc ức chế chu trình Canvil thì cây sẽ không giải phóng O2 .
II. Phân tử oxi được thải ra trong quang hợp có nguồn gốc từ nguyên tử oxi của H2O.
III. Quang hợp ở tất cả các loài thực vật đều có 2 pha là pha sáng và pha tối.
IV. Nguyên tử oxi có trong phân tử C 6 H 12 O 6 là có nguồn gốc từ nguyên tử oxi của phân tử CO2 .

  • A.
  • B.
  • C.
  • D. 4
Câu 18
Mã câu hỏi: 191310

Khi nói về cân bằng nội môi, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu nhịn thở thì sẽ làm tăng nhịp tim.

II. Nếu khiêng vật nặng thì sẽ tăng nhịp tim.

III. Nếu tăng nhịp tim thì sẽ góp phần làm giảm độ pH máu.

IV. Hoạt động thải CO 2 ở phổi góp phần làm giảm độ pH máu.

  • A. 3
  • B.
  • C.
  • D. 1
Câu 19
Mã câu hỏi: 191311

Gen M có 5022 liên kết hiđro và trên mạch một của gen có G = 2A = 4T; trên mạch hai của gen có G = A + T. Gen M bị đột biến điểm làm giảm 1 liên kết hiđro trở thành alen m. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Gen m và gen M có chiều dài bằng nhau.
II. Gen M có 1302 nuclêôtit loại G.
III. Gen m có 559 nuclêôtit loại T.
IV. Nếu cặp gen Mm nhân đôi 2 lần thì cần môi trường cung cấp 7809 số nuclêôtit loại X.

  • A. 1
  • B.
  • C.
  • D. 4
Câu 20
Mã câu hỏi: 191312

Thể đột biến nào sau đây có thể được hình thành do sự không phân li của tất cả các nhiễm sắc thể trong lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử lưỡng bội?

  • A. Thể một
  • B. Thể tam bội
  • C. Thể tứ bội
  • D. Thể ba
Câu 21
Mã câu hỏi: 191313

Khi nói về hoán vị gen, có bao nhiêu phát biểu nào sau đây đúng?
I. Sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa 2 crômatit khác nguồn gốc trong cặp nhiễm sắc thể tương đồng là cơ sở để dẫn tới hoán vị gen.
II. Hoán vị gen chỉ xảy ra trong giảm phân của sinh sản hữu tính mà không xảy ra trong nguyên phân.
III. Tần số hoán vị gen phản ánh khoảng cách giữa các gen trên nhiễm sắc thể.
IV. Hoán vị gen tạo điều kiện cho các gen tổ hợp lại với nhau, làm phát sinh biến dị tổ hợp.

  • A. 1
  • B. 2
  • C.
  • D. 4
Câu 22
Mã câu hỏi: 191314

Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, khi nói về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây đúng?

  • A. Chọn lọc tự nhiên thực chất là quá trình phân hóa khả năng sống sót, khả năng sinh sản của các cá thể với các kiểu gen khác nhau trong quần thể, đồng thời tạo ra kiểu gen mới quy định kiểu hình thích nghi với môi trường
  • B. Chọn lọc tự nhiên không chỉ đóng vai trò sàng lọc và giữ lại những cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi mà còn tạo ra các kiểu gen thích nghi, tạo ra các kiểu hình thích nghi
  • C. Khi chọn lọc tự nhiên chỉ chống lại thể đồng hợp trội hoặc chỉ chống lại thể đồng hợp lặn thì sẽ làm thay đổi tần số alen nhanh hơn so với chọn lọc chống lại cả thể đồng hợp trội và cả thể đồng hợp lặn
  • D. Chọn lọc tự nhiên đảm bảo sự sống sót và sinh sản ưu thế của những cá thể mang các đột biến trung tính qua đó làm biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể
Câu 23
Mã câu hỏi: 191315

Khi nói về mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng?

  • A. Khi nguồn thức ăn của quần thể càng dồi dào thì sự cạnh tranh về dinh dưỡng càng gay gắt
  • B. Số lượng cá thể trong quần thể càng tăng thì sự cạnh tranh cùng loài càng giảm
  • C. Ăn thịt lẫn nhau là hiện tượng xảy ra phổ biến ở các quần thể động vật
  • D. Ở thực vật, cạnh tranh cùng loài có thể dẫn đến hiện tượng tự tỉa thưa
Câu 24
Mã câu hỏi: 191316

Khi nói về sự phân bố cá thể trong không gian của quần xã, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Nhìn chung, sự phân bố cá thể trong tự nhiên có xu hướng làm giảm bớt mức độ cạnh tranh giữa các loài và nâng cao mức độ sử dụng nguồn sống của môi trường.

II. Sự phân bố cá thể trong không gian của quần xã tùy thuộc vào nhu cầu sống của từng loài.

III. Nhìn chung, sinh vật phân bố theo chiều ngang thường tập trung nhiều ở vùng có điều kiện sống thuận lợi.

IV. Trong hệ sinh thái rừng mưa nhiệt đới, kiểu phân bố theo chiều thẳng đứng chỉ gặp ở thực vật mà không gặp ở động vật.

  • A. 1  
  • B. 2            
  • C. 3            
  • D. 4
Câu 25
Mã câu hỏi: 191317

Khi nói về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Quá trình nhân đôi ADN không theo nguyên tắc bổ sung thì sẽ phát sinh đột biến gen.

II. Đột biến gen trội ở dạng dị hợp cũng được gọi là thể đột biến.

III. Đột biến gen chỉ được phát sinh khi trong môi trường có các tác nhân vật lí, hóa học.

IV. Nếu cơ chế di truyền ở cấp phân tử không diễn ra theo nguyên tắc bổ sung thì đều làm phát sinh đột biến gen.

  • A. 1              
  • B. 3        
  • C. 2
  • D. 4
Câu 26
Mã câu hỏi: 191318

Ở một loài thực vật, alen A quy định quả to trội hoàn toàn so với alen a quy định quả nhỏ. Cho các cây quả to (P) giao phấn với nhau, thu được các hợp tử F1. Gây đột biến tứ bội hóa các hợp tử F1 thu được các cây tứ bội. Lấy một cây tứ bội có quả to ở F1 cho tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 35 cây quả to : 1 cây quả nhỏ. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây về F2 là đúng?

I. Có 4 loại kiểu gen khác nhau.

II. Loại kiểu gen Aaaa chiếm tỉ lệ \(\frac{1}{9}\).

III. Loại kiểu gen mang 2 alen trội và 2 alen lặn chiếm tỉ lệ cao nhất.

IV. Loại kiểu gen không mang alen lặn chiếm tỉ lệ \(\frac{1}{{36}}\) .

  • A. 1      
  • B. 2               
  • C. 3       
  • D. 4
Câu 27
Mã câu hỏi: 191319

Lai hai cá thể (P) đều dị hợp về 2 cặp gen, thu được F1. Trong tổng số cá thể F1, số cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn về cả 2 cặp gen trên chiếm tỉ lệ 4%. Cho biết hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường và không xảy ra đột biến. Dự đoán nào sau đây phù hợp với phép lai trên?

  • A. Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 20%
  • B. Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 16%
  • C. Hoán vị gen chỉ xảy ra ở bố hoặc mẹ với tần số 10%
  • D. Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 30%
Câu 28
Mã câu hỏi: 191320

Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một cặp gen quy định, tính trạng hình dạng quả do một cặp gen khác quy định. Cho cây hoa đỏ, quả tròn thuần chủng giao phấn với cây hoa vàng, quả bầu dục thuần chủng (P), thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ, quả tròn. Cho tất cả các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây hoa đỏ, quả bầu dục chiếm 9%. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. F2 có 9 loại kiểu gen.

II. F1 xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.

III. Ở F2, số cá thể có kiểu gen giống kiểu gen của F1 chiếm tỉ lệ 34%.

IV. Nếu cho F1 lai phân tích thì sẽ thu được đời con có số cây hoa đỏ, quả tròn chiếm 40%.

  • A. 1       
  • B. 4        
  • C.
  • D. 2
Câu 29
Mã câu hỏi: 191321

Khi nói về các yếu tố ngẫu nhiên, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Khi không xảy ra đột biến, không có chọn lọc tự nhiên, không có di - nhập gen, nếu thành phần kiểu gen và tần số alen của quần thể có biến đổi thì đó là do tác động của các yếu tố ngẫu nhiên.

II. Một quần thể đang có kích thước lớn nhưng do các yếu tố thiên tai hoặc bất kì các yếu tố nào khác làm giảm kích thước của quần thể một cách đáng kể thì những cá thể sống sót có thể có vốn gen khác biệt hẳn với vốn gen của quần thể ban đầu.

III. Với quần thể có kích thước càng lớn thì các yếu tố ngẫu nhiên càng dễ làm thay đổi tần số alen của quần thể và ngược lại.

IV. Sự thay đổi đột ngột của điều kiện thời tiết làm giảm đột ngột số lượng cá thể của quần thể có thể dẫn tới loại bỏ hoàn toàn một alen nào đó ra khỏi quần thể.

V. Kết quả tác động của các yếu tố ngẫu nhiên thường dẫn tới làm nghèo vốn gen của quần thể, giảm sự đa dạng di truyền và luôn dẫn tới làm suy thoái quần thể.

  • A. 3       
  • B. 1     
  • C. 2         
  • D. 4
Câu 30
Mã câu hỏi: 191322

Khi nói về ổ sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Các loài có ổ sinh thái về độ ẩm trùng nhau một phần vẫn có thể cùng sống trong một sinh cảnh.

II. Ổ sinh thái của mỗi loài khác nhau với nơi ở của chúng.

III. Kích thước thức ăn, hình thức bắt mồi,... của mỗi loài tạo nên các ổ sinh thái về dinh dưỡng.

IV. Các loài cùng sống trong một sinh cảnh vẫn có thể có ổ sinh thái về nhiệt độ khác nhau.

  • A. 1         
  • B. 3          
  • C. 4               
  • D. 2
Câu 31
Mã câu hỏi: 191323

Trên tro tàn núi lửa xuất hiện quần xã tiên phong. Quần xã này sinh sống và phát triển làm tăng độ ẩm và làm giàu thêm nguồn dinh dưỡng hữu cơ, tạo thuận lợi cho cỏ thay thế. Theo thời gian, sau cỏ là rừng cây thân thảo, thân gỗ và cuối cùng là rừng nguyên sinh. Theo lí thuyết, khi nói về quá trình này, có bao nhiêu phát biểu đúng?

I. Đây là quá trình diễn thế sinh thái.

II. Song song với sự biến đổi của quần xã là sự biến đổi của môi trường.

III. Lưới thức ăn có xu hướng phức tạp dần trong quá trình biến đổi này.

IV. Sự cạnh tranh giữa các loài quần xã là nguyên nhân duy nhất gây ra quá trình biến đổi này.

  • A. 3          
  • B. 1    
  • C. 2                             
  • D. 4
Câu 32
Mã câu hỏi: 191324

Theo lí thuyết, có bao nhiêu quá trình sau đây sẽ gây ra diễn thế sinh thái?

I. Khai thác các cây gỗ già, săn bắt các động vật ốm yếu ở rừng.

II. Trồng cây rừng lên đồi trọc, thả cá vào ao hồ, đầm lầy.

III. Đổ thuốc sâu, chất độc hoá học xuống ao nuôi cá, đầm nuôi tôm.

IV. Lũ lụt kéo dài làm cho hầu hết các quần thể bị tiêu diệt.

  • A. 1         
  • B. 4              
  • C. 2                   
  • D. 3
Câu 33
Mã câu hỏi: 191325

Cho biết một đoạn mạch gốc của gen A có 15 nuclêôtit là: 3'AXG GXA AXA TAA GGG5'. Các côđon mã hóa axit amin: 5'UGX3', 5'UGU3' quy định Cys; 5'XGU3', 5'XGX3'; 5'XGA3'; 5'XGG3' quy định Arg; 5'GGG3', 5'GGA3', 5'GGX3', 5'GGU3' quy định Gly; 5'AUU3', 5'AUX3', 5'AUA3' quy định Ile; 5'XXX3', 5'XXU3', 5'XXA3', 5'XXG3' quy định Pro; 5'UXX3' quy định Ser. Đoạn mạch gốc của gen nói trên mang thông tin quy định trình tự của 5 axit amin. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Nếu gen A bị đột biến thay thế cặp A-T ở vị trí thứ 12 của đoạn ADN nói trên bằng cặp G-X thì sẽ làm tăng sức sống của thể đột biến.

II. Nếu gen A bị đột biến thay thế cặp A-T ở vị trí thứ 6 của đoạn ADN nói trên bằng bất kì một cặp nuclêôtit nào cũng không làm thay đổi cấu trúc của chuỗi pôlipeptit.

III. Nếu gen A bị đột biến thay thế cặp G-X ở vị trí thứ 4 của đoạn ADN nói trên bằng cặp A-T thì sẽ làm xuất hiện bộ ba kết thúc sớm.

IV. Nếu gen A bị đột biến thay thế cặp G-X ở vị trí thứ 13 của đoạn ADN nói trên bằng cặp A-T thì sẽ làm cho chuỗi pôlipeptit bị thay đổi 1 axit amin.

  • A. 1    
  • B. 2                    
  • C. 3                 
  • D. 4
Câu 34
Mã câu hỏi: 191326

Giả sử một đoạn nhiễm sắc thể có 5 gen I, II, III, IV, V được phân bố ở 5 vị trí. Các điểm A, B, C, D, E, G là các điểm trên nhiễm sắc thể và gen IV là gen có hại.

                  

Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Nếu đảo đoạn BE thì trật tự sắp xếp của các gen sẽ là I, IV, III, II, V.

II. Nếu gen II phiên mã 5 lần thì gen IV cũng phiên mã 5 lần.

III. Nếu bị mất 1 cặp nuclêôtit ở vị trí D thì sẽ làm thay đổi cấu trúc của toàn bộ các bộ ba ở các gen IV và V.

IV. Nếu đoạn DE bị đứt ra và tiêu biến đi thì có thể sẽ làm tăng sức sống của thể đột biến.

  • A. 2        
  • B. 1                  
  • C. 3   
  • D. 4
Câu 35
Mã câu hỏi: 191327

Ở một loài thực vật, A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng; B quy định quả to trội hoàn toàn so với b quy định quả nhỏ; Hai cặp gen cùng nằm trên một cặp NST. Thực hiện phép lai P: \(\begin{array}{l} \frac{{AB}}{{ab}} \times \frac{{Ab}}{{aB}}\\ \end{array}\) , thu được F1 có kiểu hình hoa trắng, quả nhỏ chiếm tỉ lệ 6%. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở hai giới với tần số bằng nhau. Lấy ngẫu nhiên 2 cá thể có kiểu hình hoa đỏ, quả to; xác suất thu được 1 cá thể dị hợp về 2 cặp gen là

  • A. \(\frac{4}{{11}}\)
  • B. \(\frac{7}{{11}}\)
  • C. \(\frac{28}{{121}}\)
  • D. \(\frac{24}{{49}}\)
Câu 36
Mã câu hỏi: 191328

Một loài động vật có kiểu gen aaBbDdEEHh giảm phân tạo tinh trùng.Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?

I. Cơ thể trên giảm phân cho tối đa 8 loại tinh trùng.

II. 6 tế bào của cơ thể trên giảm phân cho tối đa 12 loại tinh trùng.

III. Loại tinh trùng chứa 3 alen trội chiếm tỉ lệ là 3/8.

IV. Loại tinh trùng chứa ít nhất 3 alen trội chiếm tỉ lệ là 1/2.

  • A. 1          
  • B. 2             
  • C. 3                  
  • D. 4
Câu 37
Mã câu hỏi: 191329

Một loài động vật, xét 3 gen cùng nằm trên 1 nhiễm sắc thể thường theo thứ tự là gen 1 - gen 2 - gen 3. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, mỗi gen đều có 2 alen, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Cho các cá thể đực mang kiểu hình trội về 2 trong 3 tính trạng lai với các cá thể cái mang kiểu hình lặn về 2 trong 3 tính trạng thì trong loài có tối đa 90 phép lai.

II. Loài này có tối đa 6 loại kiểu gen đồng hợp tử về cả 3 cặp gen.

III. Cho cá thể đực mang kiểu hình trội về 3 tính trạng, dị hợp tử về 2 cặp gen lai với cá thể cái mang kiểu hình lặn về 1 trong 3 tính trạng, có thể thu được đời con có 1 loại kiểu hình.

IV. Cho cá thể đực mang kiểu hình trội về 1 trong 3 tính trạng lai với cá thể cái mang kiểu hình trội về 1 trong 3 tính trạng, có thể thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 2 : 2 : 2 : 1.

  • A. 3                
  • B. 2    
  • C. 4                 
  • D. 1
Câu 38
Mã câu hỏi: 191330

Cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai P: \(\frac{{AB}}{{ab}}{X^{De}}{X^{dE}} \times \frac{{aB}}{{ab}}{X^{De}}Y\) , thu đươc F1. Biết rằng không xảy ra đột biến, khoảng cách giữa gen A và gen B = 20 cM; giữa gen D và gen E = 40 cM. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?

I. Phép lai trên có 64 kiểu tổ hợp giao tử.

II. Đời F1 có 56 loại kiểu gen, 24 loại kiểu hình.

III. Ở F1, loại kiểu hình có 1 tính trạng trội và 3 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ 14,5%.

IV. Ở F1, có 9 loại kiểu gen quy định kiểu hình A-B-D-E-.

  • A. 1          
  • B. 2              
  • C. 3         
  • D. 4
Câu 39
Mã câu hỏi: 191331

Một loài thực vật, tính trạng màu sắc quả do 2 cặp gen Aa và Bb phân li độc lập tương tác bổ sung quy định. Khi trong kiểu gen có cả gen A và B thì quy định quả đỏ, chỉ có A hoặc B thì quy định quả vàng, không có A và B thì quy định quả xanh. Một quần thể đang cân bằng di truyền có tần số A = 0,6; B = 0,2. Biết không xảy ra đột biến, theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Số loại kiểu gen của quần thể là 9 kiểu gen.

II. Tỉ lệ kiểu hình của quần thể là 30,24% đỏ : 59,52% vàng : 10,24% xanh.

III. Lấy ngẫu nhiên một cây quả vàng, xác suất thu được cây thuần chủng là 37/93.

IV. Lấy ngẫu nhiên một cây quả đỏ, xác suất thu được cây thuần chủng là 1/21.

  • A. 2          
  • B. 3    
  • C. 1                  
  • D. 4
Câu 40
Mã câu hỏi: 191332

Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của 2 bệnh M và N ở người; mỗi bệnh do một trong hai alen của một gen quy định. Hai gen này cùng nằm trên một nhiễm sắc thể và liên kết hoàn toàn. Biết rằng không xảy ra đột biến, người số 5 không mang alen bệnh M, người số 6 mang cả hai loại alen gây bệnh M và N.

                           

Phân tích phả hệ trên, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Có thể xác định được tối đa kiểu gen của 10 người.

II. Tất cả các con của cặp 10-11 đều bị một trong hai bệnh trên.

III. Xác suất sinh con thứ 3 không bị bệnh của cặp 8-9 là 50%.

IV. Hai cặp vợ chồng ở thế hệ thứ hai đều có thể sinh con bị cả hai bệnh.

  • A. 1           
  • B. 2       
  • C. 3                               
  • D. 4

Bình luận

Bộ lọc

Để lại bình luận

Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *
Gửi bình luận
Đây là ảnh minh hoạ quảng cáo
 
 
Chia sẻ