Đâu là thời điểm để phân biệt thuyết tiến hóa cổ điển và thuyết tiến hóa hiện đại?
Sự ra đời của sinh học phân tử.
Thuyết tiến hóa hiện đại bao gồm:
Thuyết tiến hóa tổng hợp và thuyết tiến hóa bằng con đường sinh thái.
Thuyết tiến hóa tổng hợp được chia thành:
Tiến hóa bằng đột biến trung tính, tiến hóa lớn.
Đâu là đặc điểm của tiến hóa nhỏ?
Hình thành các đơn vị phân loại trên loài.
Có bao nhiêu nhận xét đúng?
Những so sánh nào là sai giữa tiến hóa nhỏ và tiến hóa lớn?
Đu đủ là cây đơn tính. Tuy nhiên người ta quan sát được trên hoa đu đủ đực vẫn còn di tích nhụy. Có bao nhiêu kết luận trong số các kết luận sau là đúng về hiện tượng này?
Trình tự các nuclêôtit trong đoạn mạch mang mã gốc của một đoạn gen mã hóa cấu trúc của nhóm enzim đêhiđrôgenaza ở người và vượn người như sau:
Loài sinh vật | Trình tự các nucleotit |
Người | XAG-TGT-TGG-GTT-TGT-TGG |
Gôtila | XTG-TGT-TGG-GTT-TGT-TAT |
Đười ươi | TGT-TGT-TGG-GTX-TGT-GAT |
Tinh tinh | XGT-TGT-TGG-GTT-TGT-TGG |
Có thể rút ra kết luận gì về trình tự mức độ gần gũi trong mối quan hệ giữa người với các loài vượn người?
Người → gôrila → tinh tinh → đười ươi.
Cho thông tin về vai trò của các nhân tố tiến hóa như sau:
Các thông tin về vai trò của chọn lọc tự nhiên:
Đơn vị tiến hóa cơ sở là gì?
Trong các loài sau đây, đâu là loài gốc hình thành nên 3 loài còn lại?
Hình ảnh dưới đây mô tả quá trình hình thành quần thể mới nhờ nhân tố tiến hóa. Hãy cho biết quần thể được khôi phục có bao nhiêu đặc điểm đúng trong số các đặc điểm sau đây?
Có bao nhiêu phát biểu đúng với đặc điểm của đột biến:
Đâu là nhân tố tiến hóa vô hướng:
Ở một quần thể, xét 1 gen nằm trên NST thường có 2 alen A và a, trong đó alen A trội hoàn toàn so với alen a. Theo dõi sự biến đổi cấu trúc di truyền qua 5 thế hệ:
Thế hệ | Tỉ lệ kiểu gen | ||
F1 | 0.36AA | 0.48Aa | 0.16aa |
F2 | 0.40AA | 0.40Aa | 0.20aa |
F3 | 0.45AA | 0.30Aa | 0.25aa |
F4 | 0.48AA | 0.24Aa | 0.28aa |
F5 | 0.5AA | 0.20Aa | 0.30aa |
Quần thể trên chịu tác động của nhân tố tiến hóa nào:
Sự sống trên Trái đất được hình thành qua những giai đoạn:
Tiến hóa hóa học, tiến hóa sinh học.
Thí nghiệm của Fox và cộng sự đã chứng minh:
Có sự hình thành các tế bào sống sơ khai từ các đại phân tử hữu cơ.
Nhận xét nào sau đây đúng?
Trong khí quyển nguyên thủy chứa khí: Nitơ, Ôxi, CO2, khí NH3.
Quá trình tiến hóa dẫn tới sự hình thành nên các hợp chất hữu cơ từ các chất vô cơ đơn giản không có sự tham gia của nguồn năng lượng nào?
Hoạt động núi lửa, bức xạ mặt trời.
Cơ sở vật chất chủ yếu của sự sống là:
Prôtêin và lipit.
Quá trình tiến hóa trên trái đất có thể chia làm các giai đoạn:
Tiến hóa sinh học → tiến hóa hóa học → tiến hóa tiền sinh học.
Từ hợp chất vô cơ đã hình thành nên hợp chất hữu cơ đơn giản đầu tiên nhờ:
Dung nham trong lòng đất.
Chọn lọc tự nhiên tác động đầu tiên vào giai đoạn nào?
Cho các nhận xét sau về quá trình tiến hóa hóa học. Những nhận xét không đúng là:
(1) Các chất hữu cơ xuất hiện trong giai đoạn tiến hóa hóa học là do sự kết hợp của bốn loại nguyên tố: C, N, H, O.
(2) Trong giai đoạn tiến hóa hóa học chất hữu cơ có trước, chất vô cơ có sau.
(3) Do tác dụng của các nguồn năng lượng tự nhiên mà từ các chất vô cơ hình thành nên những hợp chất hữu cơ đơn giản đến phức tạp như axit amin, nuclêôtit.
(4) Sự xuất hiện của đại phân tử ADN, ARN chưa đánh dấu sự xuất hiện của sự sống.
(5) ARN là phân tử tái bản xuất hiện sau khi hình thành phân tử ADN.
Ngày nay sự sống không còn tiếp tục được hình thành theo phương thức hóa học từ các chất vô cơ vì:
Không tổng hợp được các hạt Côaxecva trong điều kiện hiện tại.
Kết quả của quá trình tiến hóa tiền sinh học là:
Hình thành nên tế bào Prokaryote.
Theo quan niệm hiện đại về sự phát sinh sự sống, chất nào sau đây chưa có hoặc có rất ít trong khí quyển nguyên thủy?
Có bao nhiêu đặc điểm sau đây chỉ xuất hiện ở người hiện đại Homo sapiens mà không có ở các dạng người tổ tiên?
(1) Có đời sống văn hóa và tôn giáo.
(2) Biết sử dụng lửa để nấu chín thức ăn.
(3) Dáng đứng thẳng.
(4) Biết chế tác và sử dụng công cụ lao động.
(5) Có lồi cằm.
(6) Chi năm ngón.
Phát biểu nào sau đây không đúng?
Cơ sở phân tử của sự tiến hóa là quá trình tích lũy thông tin di truyền. Cấu trúc của ADN ngày càng phức tạp hơn và biến hóa đa dạng hơn so với nguyên mẫu.
Cho các nhận xét sau:
1. Kết thúc quá trình tiến hóa hóa học chưa có sự xuất hiện của sự sống.
2. Trong điều kiện tự nhiên nguyên thủy có ít N2 nhiều O2 và các hợp chất chứa Cacbon.
3. Trong quá trình tiến hóa ADN xuất hiện trước ARN.
4. Những cá đầu thể sống tiên được hình thành trong khí quyển nguyên thủy.
5. Các hạt Côaxecva vẫn chịu tác động của chọn lọc tự nhiên.
6. Đại dương là môi trường lý tưởng để tạo nên các hạt Côaxecva.
7. Ngày nay không còn quá trình tiến hóa sinh học.
8. Kết thúc quá trình tiến hóa tiền sinh học là sự hình thành của tế bào sơ khai.
Có bao nhiêu nhận xét sai?
Giới hạn sinh thái là:
Là khoảng không gian sinh thái ở đó chứa đựng tất cả các nhân tố sinh thái cùng tác động qua lại với nhau giúp cho sinh vật có thể tồn tại và phát triển qua thời gian.
Cho các phát biểu nói về giới hạn sinh thái là:
1. Giới hạn sinh thái là khoảng giá trị xác định của nhiều nhân tố sinh thái tác động qua lại lẫn nhau mà ở đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển được theo thời gian.
2. Cơ thể còn non và cơ thể trưởng thành nhưng có trạng thái sinh lý thay đổi đều có giới hạn sinh thái hẹp.
3. Khoảng chống chịu là khoảng giá trị thuộc giới hạn sinh thái, tuy nhiên các nhân tố sinh thái gây ức chế hoạt động sinh lý của sinh vật.
4. Loài phân bố càng rộng thì giới hạn sinh thái càng hẹp.
5. Xác định nhân tố sinh thái nhằm tạo điều kiện cho việc di nhập giống vật nuôi cây trồng từ vùng này sang vùng khác.
6. Loài sống ở vùng cực có giới hạn sinh thái về nhiệt độ hẹp hơn loài sống ở vùng gần xích đạo.
Số phát biểu đúng là:
Những nội dung nào sau đây là đúng?
1. Các loài sinh vật phản ứng khác nhau đối với nhiệt độ môi trường.
2. Động vật hằng nhiệt có vùng phân bố rộng hơn động vật biến nhiệt.
3. Chỉ có động vật mới phản ứng với nhiệt độ môi trường còn thực vật thì không phản ứng.
4. Động vật biến nhiệt có khả năng thay đổi nhiệt độ cơ thể theo nhiệt độ môi trường nên có khả năng thích nghi hơn so với động vật hằng nhiệt.
5. Nhiệt độ không ảnh hưởng đến lượng thức ăn và tốc độ tiêu hóa của sinh vật.
Nhiệt độ ảnh hưởng như thế nào đối với sinh vật?
1. Biến đổi hình thái và sự phân bố.
2. Tăng tốc độ các quá trình sinh lý.
3. Ảnh hưởng đến quang hợp, hô hấp, hút nước và thoát nước của cây trồng.
4. Ảnh hưởng đến nguồn thức ăn và tiêu hóa của sinh vật.
Khi nói đến kích thước quần thể, khẳng định nào sau đây không chính xác?
Kích thước quần thể chính là khoảng không gian cần thiết để quần thể tồn tại và phát triển.
Quần thể sẽ tăng trưởng kích thước theo đồ thị dạng chữ J trong điều kiện:
Khả năng cung cấp điều kiện sống đầy đủ, hoàn toàn thỏa mãn nhu cầu phát triển của quần thể.
Ngày nay thường xuất hiện hiện tượng khai thác quá mức các loài động vật, thực vật quí hiếm khiến số lượng cá thể giảm xuống mức báo động dẫn đến nguy cơ tuyệt chủng. Số lượng cá thể của quần thể ở mức thấp là nguyên nhân dẫn đến nguy cơ suy vong vì:
Số lượng cá thể của quần thể quá ít dẫn đến nguy cơ xuất cư sang quần thể khác.
Có 1200 cá thể chim, để 1200 cá thể chim này trở thành một quần thể thì cần bao nhiêu điều kiện trong những điều kiện dưới đây:
1. Cùng sống với nhau trong một khoảng thời gian dài.
2. Các cá thể chim này phải cùng một loài.
3. Cùng sống trong một môi trường vào một khoảng thời điểm xác định.
4. Có khả năng giao phối với nhau để sinh con hữu thụ.
Số điều kiện cần là:
Điều nào sau đây không đúng với quần thể tăng trưởng theo đường cong hàm số mũ?
Chịu tác động chủ yếu của các nhân tố hữu sinh.
Một số cây cùng loài sống gần nhau có hiện tượng rễ của chúng nối liền với nhau (liền rễ). Hiện tượng này thể hiện mới quan hệ:
Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *