Đây là ảnh minh hoạ quảng cáo

Đề kiểm tra giữa HK1 môn Vật lý 11 năm 2018-2019 trường THPT Trần Hưng Đạo

15/04/2022 - Lượt xem: 29
Chia sẻ:
Đánh giá: 5.0 - 50 Lượt
Câu hỏi (40 câu)
Câu 1
Mã câu hỏi: 120621

Thả cho một electron không có vận tốc ban đầu trong một điện trường. Electron đó sẽ  

  • A. đứng yên không chuyển động.
  • B. chuyển động từ nơi có điện thế thấp sang nơi có điện thế cao.
  • C. chuyển động từ nơi có điện thế cao sang nơi có điện thế thấp.
  • D. chuyển động dọc theo một đường sức của điện trường
Câu 2
Mã câu hỏi: 120622

Hai quả cầu nhỏ có kích thước giống nhau tích các điện tích là q1 = 8.10-6 C và q2 = -2.10-6 C. Cho hai quả cầu tiếp xúc với nhau rồi đặt chúng  trong không khí cách nhau 20 cm thì lực tương tác giữa chúng có độ lớn là

  • A. 3,6 N.  
  • B. 5,625 N.                        
  • C. 1,14 N.      
  • D. 2,025 N.
Câu 3
Mã câu hỏi: 120623

Một bàn là dùng điện 220V. Có thể thay đổi giá trị điện trở cuộn dây bàn là này như thế nào để dùng điện 110V mà công suất không thay đổi ?

  • A. Giảm hai lần.        
  • B. Giảm bốn lần.                   
  • C. Tăng gấp bốn.           
  • D. Tăng gấp đôi.
Câu 4
Mã câu hỏi: 120624

Điện dung của tụ điện là đại lượng đặc trưng cho   

  • A.

     tác dụng mạnh yếu của dòng điện.

  • B. khả năng sinh công của điện trường  
  • C.

    điện trường về phương diện tạo ra thế năng.

  • D. khả năng tích điện của tụ điện ở một hiệu điện thế nhất định.
Câu 5
Mã câu hỏi: 120625

Một electron di chuyển một đoạn 1cm từ điểm M đến điểm N dọc theo một đường sức điện của 1 điện trường đều thì lực điện sinh công 15.10-18J. Biết  vận tốc của electron tại M bằng không. Vận tốc của electron khi nó tới điểm N là  

  • A.

    2,76.10-6 m/s 

  • B.  5,93.10-6 m/s  
  • C.

    5,93.10m/s      

  • D. 5,74.10m/s
Câu 6
Mã câu hỏi: 120626

Dạng đường sức của 1 điện trường nằm trong vùng không gian giữa 2 điểm A và B .Gọi EA và Elà cường độ điện trường tai A và B .Chọn câu đúng

  • A.

    EA > EB        

  • B. EA < EB.      
  • C. EA = EB.     
  • D. Không khẳng định được
Câu 7
Mã câu hỏi: 120627

Phát biểu nào sau đây về tính chất của các đường sức điện là không đúng?

  • A.

    Tại một điểm trong điện trường ta có thể vẽ được một đường sức đi qua.

  • B. Các đường sức điện đi ra từ các điện tích âm và kết thúc ở các điện tích dương.
  • C.

    Hướng của đường sức điện tại một điểm là hướng của véctơ cường độ điện trường tại điểm đó.

  • D. Nơi nào cường độ điện trường lớn hơn thì các đường sức được vẽ dày hơn.
Câu 8
Mã câu hỏi: 120628

Tụ điện là hệ thống gồm 

  • A.

    hai vật dẫn đặt tiếp xúc với nhau và được bao bọc bằng điện môi.

  • B. hai vật gần nhau và ngăn cách nhau bằng một lớp cách điện.
  • C.

    hai vật dẫn đặt gần nhau và ngăn cách nhau bằng một lớp cách điện.

  • D. hai vật dẫn đặt cách nhau một khoảng đủ xa.
Câu 9
Mã câu hỏi: 120629

Trong những cách sau, cách nào có thể làm nhiễm điện cho một vật?

  • A.

     Đặt một vật gần nguồn điện.

  • B. Đặt một nhanh nhựa gần một vật đã nhiễm điện.
  • C.

    Cọ chiếc vỏ bút lên tóc.        

  • D. Cho một vật tiếp xúc với viên pin.
Câu 10
Mã câu hỏi: 120630

Độ lớn của lực tương tác giữa hai điện tích điểm trong không khí tỉ lệ

  • A.

    nghịch với bình phương khoảng cách giữa hai điện tích.

  • B.

    với bình phương khoảng cách giữa hai điện tích.

  • C.

    nghịch với khoảng cách giữa hai điện tích.  

  • D. với khoảng cách giữa hai điện tích.
Câu 11
Mã câu hỏi: 120631

Hai điện tích điểm q1 = 2.10-8 (C) và q2 = - 2.10-8 (C) đặt tại hai điểm A và B cách nhau một đoạn a = 30 (cm) trong không khí. Cường độ điện trường tại điểm M cách đều A và B một khoảng bằng a có độ lớn là:

  • A.

    2000 (V/m).             

  • B. 4500 (V/m).           
  • C. 18000 (V/m).    
  • D. 9000 (V/m)
Câu 12
Mã câu hỏi: 120632

Một điện tích q = 1 (μC) di chuyển từ điểm A đến điểm B trong điện trường, nó thu được một năng lượng W = 0,2 (mJ). Hiệu điện thế giữa hai điểm A, B là:

  • A. U = 0,20 (V).      
  • B.  U = 0,20 (mV). 
  • C. U = 200 (kV).      
  • D. U = 200 (V).
Câu 13
Mã câu hỏi: 120633

Đặt hai điện tích tại hai điểm A và B. Để cường độ điện trường do hai điện tích gây ra tại trung điểm I của AB bằng 0 thì hai điện tích này

  • A.

    cùng dương.            

  • B. cùng âm. 
  • C. cùng độ lớn và cùng dấu.   
  • D. cùng độ lớn và trái dấu.
Câu 14
Mã câu hỏi: 120634

Đặt một điện tích âm, khối lượng nhỏ vào một điện trường đều rồi thả nhẹ. Điện tích sẽ chuyển động: 

  • A.

    dọc theo chiều của đường sức điện trường. 

  • B. ngược chiều đường sức điện trường.
  • C.

    vuông góc với đường sức điện trường.        

  • D.  theo một quỹ đạo bất kỳ.
Câu 15
Mã câu hỏi: 120635

Công thức nào sau đây đúng để tính cường độ điện trường của một điện tích điểm Q?

  • A.

     \(E = \frac{{k\left| Q \right|}}{{\varepsilon {r^2}}}\)        

  • B. \(E = \frac{{k\left| Q \right|}}{{\varepsilon r}}\)
  • C.

      \(E = \frac{{k\left| {{Q^2}} \right|}}{{\varepsilon r}}\)       

  • D. \(E = \frac{{k\left| {{Q^2}} \right|}}{{\varepsilon {r^2}}}\)
Câu 16
Mã câu hỏi: 120636

Hai điểm AB nằm trên một đường sức của điện trường đều, M là một điểm nằm giữa hai điểm A,B. Một điện tích q chuyển động từ A đến M thì công của lực điện là 2J, Một điện tích 6q chuyển động từ M đến B thì công của lực điện trường là 8J. Hiệu điện thế giữa hai điểm AB là 200V. Giá trị của q là

  • A.

    0,0026 C                

  • B. 0,0389C                 
  • C. 0,0286C                              
  • D. 0,0167C
Câu 17
Mã câu hỏi: 120637

 Biết khối lượng electron là 9,1.10-31kg, điện tích electron và proton có độ lớn 1,6.10-19C, electron ở trạng thái cơ bản trong nguyên tử Hydro chuyển động trên quĩ đạo tròn có bán kính 5,3.10-11m. Tính vận tốc electron trên quĩ đạo đó?

  • A.

    2,2.106 m/s         

  • B. 4,8.1012 m/s                       
  • C. 2,2.108 m/s                 
  • D. 5,4.106 m/s
Câu 18
Mã câu hỏi: 120638

Vật bị nhiễm điện do cọ xát vì khi cọ xát:   

  • A.

    Electron chuyển từ vật này sang vật khác.  

  • B.  Các điện tích tự do được tạo ra trong vật.    
  • C.

    Vật bị nóng lên.         

  • D. Các điện tích bị mất đi.
Câu 19
Mã câu hỏi: 120639

Hai điện tích điểm q1 và q2 đặt tại hai điểm cố định A và B. Tại điểm M trên đường thẳng nối AB và ở gần A hơn B người ta thấy điện trường tại đó có cường độ bằng không. Kết luận gì về q1 , q2:           

  • A.

    q1 và q2 cùng dấu, |q1| > |q2|    

  • B.  q1 và q2 trái dấu, |q1| > |q2|  
  • C. q1 và q2 cùng dấu, |q1| < |q2|          
  • D. q1 và q2 trái dấu, |q1| < |q2|  
Câu 20
Mã câu hỏi: 120640

Hai điện tích điểm q1 = 36 μC và q2 = 4 μC đặt trong không khí lần lượt tại hai điểm A và B cách nhau 100cm. Tại điểm C điện trường tổng hợp triệt tiêu, C có vị trí nào:

  • A.

    bên trong đoạn AB, cách A 75cm   

  • B. bên trong đoạn AB, cách A 60cm  
  • C. bên trong đoạn AB, cách A 30cm   
  • D. bên trong đoạn AB, cách A 15cm
Câu 21
Mã câu hỏi: 120641

Hai điện  tích điểm q1 =  - q2 = 3μC đặt  lần  lượt  tại A và B cách nhau 20cm. Điện trường tổng hợp tại trung điểm O của AB có:  

  • A.

    độ lớn bằng không         

  • B. Hướng từ O đến B, E = 2,7.106 V/m 
  • C. Hướng từ O đến A, E = 5,4.106V/m      
  • D. Hướng từ O đến B, E = 5,4.106V/m  
Câu 22
Mã câu hỏi: 120642

Một điện trường đều cường độ 4000V/m, có phương song song với cạnh  huyền BC của một  tam giác vuông ABC có chiều  từ B đến C, biết AB = 6cm, AC = 8cm. Tính hiệu điện thế giữa hai điểm BA:    

  • A. 144V     
  • B. 120V   
  • C. 72V    
  • D. 44V
Câu 23
Mã câu hỏi: 120643

Hai điện tích điểm q1, q2 khi đặt trong không khí chúng hút nhau bằng lực F, khi đưa chúng vào trong dầu hỏa có hằng số điện môi ε= 2 vẫn giữ nguyên khoảng cách thì lực hút F’ giữa chúng là:

  • A.

     F’=F    

  • B. F’= 2F                   
  • C.   F’= \(\frac{1}{2}\)F     
  • D. F’= \(\frac{1}{4}\)F
Câu 24
Mã câu hỏi: 120644

Một điện tích q đặt trong không khí, cường độ điện trường do điện tích gây ra tại một điểm được mô tả như đồ thị hình bên. Giá trị  \(\sqrt {a.b} \) là

  • A.

    1,46        

  • B. 2,45
  • C. 1,89       
  • D. 1,72
Câu 25
Mã câu hỏi: 120645

Hai điện tích q1= 4.10-8C và q2= -4.10-8C đặt tại hai điểm A và B cách nhau khoảng a= 4cm trong không khí. Lực tác dụng lên điện tích q= 2.10-9C đặt tại điểm M cách A : 4cm, cách B: 8cm là:   

  • A.

    4,5.10.-4N         

  • B.  1,125.10.-4N               
  • C. 2,15.10-4N              
  • D. 3,375.10.-4N
Câu 26
Mã câu hỏi: 120646

Cho 2 điện tích có độ lớn không đổi, đặt cách nhau một khoảng  không đổi. Lực tương tác giữa chúng sẽ lớn nhất khi đặt trong

  • A.

    chân không.                        

  • B. nước nguyên chất.
  • C. dầu hỏa.                                 
  • D. không khí ở điều kiện tiêu chuẩn.
Câu 27
Mã câu hỏi: 120647

Công của lực điện không phụ thuộc vào

  • A.

    cường độ của điện trường.           

  • B. hình dạng của đường đi.
  • C. vị trí điểm đầu và điểm cuối đường đi.              
  • D. độ lớn điện tích bị dịch chuyển.
Câu 28
Mã câu hỏi: 120648

Khi điện tích dich chuyển dọc theo một đường sức trong một điện trường đều, nếu quãng đường dịch chuyển tăng 2 lần thì công của lực điện trường

  • A.

    không đổi.                 

  • B. tăng 4 lần.                  
  • C.  giảm 2 lần.     
  • D. tăng 2 lần.
Câu 29
Mã câu hỏi: 120649

Nếu chiều dài đường đi của điện tích trong điện trường tăng 2 lần thì công của lực điện trường

  • A.

     tăng 2 lần.               

  • B.  giảm 2 lần.
  • C. chưa đủ dữ kiện để xác định.        
  • D. không  thay đổi.
Câu 30
Mã câu hỏi: 120650

Tổng số proton và electron của một nguyên tử có thể là số nào sau đây?

  • A. 11.      
  • B. 13.    
  • C.  15.         
  • D. 16.
Câu 31
Mã câu hỏi: 120651

Trong không khí, người ta bố trí 2 điện tích có cùng độ lớn 0,5 μC nhưng trái dấu cách nhau 2 m. Tại trung điểm của 2 điện tích, cường độ điện trường là

  • A.

    9000 V/m hướng về phía điện tích dương.

  • B. 9000 V/m hướng về phía điện tích âm.
  • C.

     bằng 0.

  • D. 9000 V/m hướng vuông góc với đường nối hai điện tích.
Câu 32
Mã câu hỏi: 120652

Tại một điểm có 2 cường độ điện trường thành phần vuông góc với nhau và có độ lớn là 3000 V/m và 4000V/m. Độ lớn cường độ điện trường tổng hợp là

  • A.

    1000 V/m.            

  • B.  7000 V/m.                  
  • C. 5000 V/m.         
  • D. 6000 V/m.
Câu 33
Mã câu hỏi: 120653

Khi điện tích dịch chuyển trong điện trường đều theo chiều đường sức thì nó nhận được một công 10 J. Khi dịch chuyển tạo với chiều đường sức 600 trên cùng độ dài quãng đường thì nó nhận được một công là

  • A.

    5 J.              

  • B. \(\frac{{5\sqrt 3 }}{2}\)J.
  • C.  \(5\sqrt 2 \) J.     
  • D. 7,5J.
Câu 34
Mã câu hỏi: 120654

Công của lực điện trường  dịch chuyển một điện tích - 2μC  ngược chiều một đường sức  trong một điện trường đều 1000 V/m trên quãng đường dài 1 m là

  • A.

    2000 J.        

  • B. 2 mJ.              
  • C. – 2000 J.  
  • D. – 2 mJ.
Câu 35
Mã câu hỏi: 120655

Công của lực điện trường dịch chuyển quãng đường 1 m một điện tích 10 μC vuông góc với các đường sức điện trong một điện trường đều cường độ 106 V/m là

  • A. 1000 J.         
  • B. 0 J.       
  • C.  1 J.              
  • D. 1 mJ.
Câu 36
Mã câu hỏi: 120656

Nếu điện tích dịch chuyển trong điện trường sao cho thế năng của nó tăng thì công của của lực điện trường

  • A.

    chưa đủ dữ kiện để xác định.         

  • B. dương.
  • C. âm.                                  
  • D.  bằng không.
Câu 37
Mã câu hỏi: 120657

Cho điện tích dịch chuyển giữa 2 điểm cố định trong một điện trường đều với cường độ 150 V/m thì công của lực điện trường là 60 mJ. Nếu cường độ điện trường là 200 V/m thì công của lực điện trường dịch chuyển điện tích giữa hai điểm đó là

  • A. 40 mJ.         
  • B. 80 mJ.    
  • C. 40 J.                
  • D.  80 J.
Câu 38
Mã câu hỏi: 120658

Có thể áp dụng định luật Cu – lông để tính lực tương tác trong trường hợp

  • A.

     tương tác giữa hai thanh thủy tinh nhiễm đặt gần nhau.

  • B. tương tác giữa một thanh thủy tinh và một thanh nhựa nhiễm điện đặt gần nhau.
  • C.

    tương tác điện  giữa một thanh thủy tinh và một quả cầu lớn.

  • D. tương tác giữa hai quả cầu nhỏ tích điện đặt xa nhau.
Câu 39
Mã câu hỏi: 120659

Công của lực điện trường dịch chuyển một điện tích 10 mC  song song với các đường sức trong một điện trường đều với quãng đường 10 cm là 1 J. Độ lớn cường độ điện trường đó là

  • A.

    1000 V/m.             

  • B. 100 V/m.            
  • C. 1 V/m.                   
  • D. 10000 V/m.
Câu 40
Mã câu hỏi: 120660

Thế năng của điện tích trong điện trường đặc trưng cho

  • A.

    khả năng sinh công của điện trường.

  • B. khả năng tác dụng lực của điện trường.
  • C.

    độ lớn nhỏ của vùng không gian có điện trường

  • D. phương chiều của cường độ điện trường.

Bình luận

Bộ lọc

Để lại bình luận

Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *
Gửi bình luận
Đây là ảnh minh hoạ quảng cáo
 
 
Chia sẻ