Nguyên tố R có công thức oxit cao nhất là RO2. Hợp chất với hidro của R chứa 75% khối lượng R. Vậy R là:
Các nguyên tố nhóm IA có điểm chung là:
Nguyên tố X thuộc chu kì 3, nhóm IIA. Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron là:
Số nguyên tố trong chu kì 3 và 4 bằng:
Tìm phát biểu sai:
Hòa tan hết 12,34 gam hỗn hợp kim loại X gồm 3 kim loại thuộc nhóm IA và IIA tác dụng với lượng dư dd H2SO4 loãng thu được 4,48 lít H2 (đktc) và m gam hỗn hợp muối. Giá trị của m là:
Các nguyên tố B (Z=5), Al (Z=13), C (Z=6), N (Z=7) được sắp xếp theo thứ tự giảm dần bán kính nguyên tử theo dãy nào trong các dãy sau?
Sắp xếp các ion sau theo chiều tăng dần bán kính: K+, S2-, Ca2+, Cl-.
Liên kết được tạo thành giữa hai ngtử bằng một hay nhiều cặp electron chung , gọi là :
Trong phân tử nào chỉ tồn tại liên kết đơn ?
Cho các phân tử : H2 ; CO2 ; Cl2 ; N2 ; I2 ; C2H4 ; C2H2 . Có bao nhiêu phân tử có liên kết ba trong phân tử ?
Trong phân tử NH4Cl có bao nhiêu liên kết CHT ?
Cho X(Z=9),Y(Z= 19). Kiểu liên kết hóa học giữa X và Y là :
Cho dãy oxit sau : Na2O, MgO, Al2O3, SiO2, P2O5, SO3, Cl2O7. Các hợp chất có liên kết CHT không phân cực là:
Dãy chất nào sau đây có liên kết ion:
Dãy chất nào sau đây có liên kết CHT phân cực:
Kiểu liên kết trong KCl, N2, NH3 lần lượt là:
Các nguyên tố ở chu kỳ 2 có thể tạo thành cation đơn ngtử :
Phân tử KF có kiểu liên kết :
Cho các hợp chất LiCl, NaF, CCl4, KBr. Hợp chất có liên kết CHT là :
Cho các hợp chất HCl, CsF, H2O, NH3. Hợp chất không có liên kết CHT là :
Phân tử NH3 có kiểu liên kết :
X, Y là 2 nguyên tố liên tiếp nhau trong 1 nhóm và có tổng số hiệu ngtử là 32 (Zx <Zy ).. Số hiệu nguyên tử của X, Y lần lượt là
Cho 10g hỗn hợp hai kim loại kiềm tan hoàn tòan vào 100ml H2O (d=1g/ml) thu được dung dịch A và 2.24 lít khí (đkc). Khối lượng dung dịch A là :
Oxit cao nhất của một nguyên tố R ứng với công thức R2O7. Nguyên tố R có thể là
Những tính chất nào sau đây không biến đổi tuần hoàn?
Nguyên tử của nguyên tố Y có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s23p4. Vị trí của Y trong bảng tuần hoàn là
Các nguyên tố thuộc cùng một nhóm A có tính chất hóa học tương tự nhau, vì vỏ nguyên tử của các nguyên tố nhóm A có
Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt mang điện trong hạt nhân là 13. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là:
Hợp chất với hiđro của nguyên tố X có công thức XH3. Biết % về khối lượng của oxi trong oxit cao nhất của X là 74,07 %. Nguyên tử khối của X là
Nguyên tử của nguyên tố có khuynh hướng nhận thêm 2 electron trong các phản ứng hoá học là
Một nguyên tố R có cấu hình electron 1s22s22p3. Công thức oxit cao nhất và công thức hợp chất với hiđro của R là
Cho các nguyên tố 9F, 16S, 17Cl, 14Si. Chiều giảm dần tính kim loại của chúng là:
Theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, tính bazơ của oxit, hidroxit ứng với các nguyên tố trong nhóm IIA là
Ion R+ cóư cấu hình electron phân lớp ngoài cùng là 3p6. R thuộc chu kì nào? Nhóm nào?
Các nguyên tố xếp ở chu kì 5 có số lớp electron trong nguyên tử là
Trong BTH các nguyên tố, số chu kì nhỏ và chu kì lớn là
M là nguyên tố thuộc nhóm IIA,X là nguyên tố thuộc nhóm VIIA. Trong oxit cao nhất M chiếm 71,43% khối lượng, X chiếm 38,8% khối lượng. Liên kết giữa M và X thuộc loại liên kết nào?
Dãy các chất nào chỉ chứa liên kết đơn?
Công thức cấu tạo nào viết sai ( 1H; 6C ; 7N ; 8O ; 17Cl) :
Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *