Đây là ảnh minh hoạ quảng cáo

Đề kiểm tra 1 tiết môn Vật lý 10 HK2 năm 2019 trường THPT Trần Đại Nghĩa

15/04/2022 - Lượt xem: 30
Chia sẻ:
Đánh giá: 5.0 - 50 Lượt
Câu hỏi (40 câu)
Câu 1
Mã câu hỏi: 90413

Một người kéo một hòm gỗ trượt trên sàn nhà bằng một sợi dây hợp với phương ngang một góc α = 300. Lực tác dụng lên dây bằng 200N. Công của lực kéo khi vật trượt được 5m là

  • A. 500\(\sqrt 3 \)J.                       
  • B. 250\(\sqrt 3 \)J.    
  • C. 250 J.              
  • D. 500J.
Câu 2
Mã câu hỏi: 90414

Cho một lò xo đàn hồi nằm ngang ở trạng thái ban đầu không bị biến dạng. Khi tác dụng một lực F = 3N kéo lò xo theo phương ngang ta thấy nó giãn được 2cm. Tính giá trị thế năng đàn hồi của lò xo. 

  • A. 0,04J.   
  • B. 0,05J.               
  • C. 0,03J.                   
  • D. 0,08J.
Câu 3
Mã câu hỏi: 90415

Một động cơ điện cung cấp công suất 15 kW cho một cần cẩu nâng vật 1000 kg chuyển động đều lên cao 30m.Lấy g =10m/s2.Thời gian để thực hiện công việc đó là 

  • A. 20s             
  • B. 5s                  
  • C. 15s                     
  • D. 10s
Câu 4
Mã câu hỏi: 90416

Thả rơi tự do một vật có khối lượng 1 kg trong khoảng thời gian 0,2 s. Độ biến thiên động lượng của vật là (g = 10 m/s2)      

  • A. 20 kg.m/s                    
  • B. 2 kg.m/s          
  • C. 10 kg.m/s                     
  • D. 1 kg.m/s
Câu 5
Mã câu hỏi: 90417

Một quả bóng bay với động lượng \(  \overrightarrow p \) đập vuông góc vào một bức tường thẳng sau đó bay ngược lại với cùng vận tốc. Độ biến thiên động lượng của quả bóng là 

  • A. 0
  • B. \(  \overrightarrow p \)
  • C. \( 2\overrightarrow p \)
  • D. \( - 2\overrightarrow p \)
Câu 6
Mã câu hỏi: 90418

Một ôtô khối lượng 1000kg đang chuyển động với vận tốc 72 km/h. Tài xế tắt máy và hãm phanh, ôtô đi thêm 50m thì dừng lại . Lực ma sát có độ lớn ( lấy g = 10m/s2) là 

  • A. 4000N        
  • B. 2000N        
  • C. 2952 N               
  • D.  5184 N
Câu 7
Mã câu hỏi: 90419

Cần một công suất bằng bao nhiêu để nâng đều một hòn đá có trọng lượng 50N lên độ cao 10m trong thời gian 2s 

  • A. 2,5W         
  • B. 25W       
  • C. 250W       
  • D.  2,5kW
Câu 8
Mã câu hỏi: 90420

Một vật được ném theo phương ngang với vận tốc ban đầu bằng 6 m/s từ độ cao 3,2m. Lấy g = 10 m/s². Bỏ qua sức cản không khí. Vận tốc của vật khi chạm đất là 

  • A. 5 m/s.     
  • B. 6 m/s.   
  • C. 8 m/s.       
  • D. 10 m/s.
Câu 9
Mã câu hỏi: 90421

Quả cầu ( 1 ) có khối lượng 800g chuyển động với vận tốc 10 m/s đến đập vào quả cầu ( 2 )  có khối lượng 200g đang nằm yên trên sàn. Sau va chạm, hai quả cầu nhập làm một. Bỏ qua mọi ma sát. Vận tốc của hai quả cầu ngay sau khi va chạm là 

  • A. 800 m/s          
  • B. 8 m/s                  
  • C. 80 m/s                
  • D.  0,8 m/s.
Câu 10
Mã câu hỏi: 90422

Một cần cẩu nâng một vật khối lượng 5 tấn. Lấy g = 9,8m/s2. Vật có gia tốc không đổi là 0,5m/s2. Công mà cần cẩu thực hiện được trong thời gian 3s là 

  • A. 110050J      
  • B. 128400J   
  • C. 15080J             
  • D. 115875J
Câu 11
Mã câu hỏi: 90423

Một viên đạn khối lượng m = 10g bay theo phương ngang với vận tốc v1 = 300m/s xuyên qua một tấm gỗ dày 5cm. Sau khi xuyên qua tấm gỗ đạn có vận tốc v2 = 100m/s. Lực cản trung bình của tấm gỗ tác dụng lên viên đạn là 

  • A. 8000N              
  • B. 6000N 
  • C. 4000N            
  • D.  2000N
Câu 12
Mã câu hỏi: 90424

Một viên đạn có khối lượng M = 5kg đang bay theo phương ngang với vận tốc v = 200\(\sqrt 3 \)m/s thì nổ thành hai mảnh. Mảnh thứ nhất có khối lượng m1 = 2kg bay thẳng đứng xuống với vận tốc v1 = 500m/s, còn mảnh thứ hai bay theo phương hợp với phương ngang một góc 

  • A. 30o           
  • B. 45o             
  • C.  60o            
  • D. 37o
Câu 13
Mã câu hỏi: 90425

Hai vật có cùng khối lượng m, chuyển động với vận tốc có độ lớn bằng nhau. Động lượng của hệ hai vật sẽ được tính theo biểu thức nào sau đây ?

  • A. \(\overrightarrow p  = 2m\overrightarrow {{v_1}} \)
  • B. \(\overrightarrow p  = 2m\overrightarrow {{v_2}} \)
  • C. \(\overrightarrow p  = m\overrightarrow {{v_1}}  + m\overrightarrow {{v_2}} \)
  • D. \(\overrightarrow p  = m\left( {{v_1} + {v_2}} \right)\)
Câu 14
Mã câu hỏi: 90426

Đại lượng nào sau đây không phải là vectơ? 

  • A. Động lượng       
  • B. Trọng lực  
  • C. Công cơ học      
  • D. Xung của lực
Câu 15
Mã câu hỏi: 90427

Đơn vị nào sau đây không phải là đơn vị của công suất? 

  • A. HP (mã lực)          
  • B. W    
  • C. J.s           
  • D. J.s              Nm/s     
Câu 16
Mã câu hỏi: 90428

Công suất được xác định bằng 

  • A. tích của công và thời gian thực hiện công      
  • B. công thực hiện trong một đơn vị thời gian
  • C. công thực hiện đươc trên một đơn vị chiều dài       
  • D. giá trị công thực hiện được 
Câu 17
Mã câu hỏi: 90429

Lực tác dụng lên một vật đang chuyển động thẳng biến đổi đều không thực hiện công, nếu: 

  • A. Lực vuông góc với vận tốc của vật.       
  • B.  Lực ngược chiều với vận tốc của vật.
  • C. Lực hợp với phương của vật tốc với góc  \(\alpha \)     
  • D. Lực cúng phương với phương chuyển động của vật
Câu 18
Mã câu hỏi: 90430

Khi vật ném lên công của trọng lực có giá trị          

  • A. không đổi.      
  • B. âm.       
  • C. dương.    
  • D. bằng không.
Câu 19
Mã câu hỏi: 90431

Nếu khối lượng của vật giảm 8 lần và vận tốc tăng lên 4 lần, thì động năng của vật sẽ 

  • A.  tăng 2 lần.   
  • B.  không đổi.    
  • C. giảm 2 lần.   
  • D. giảm 4 lần.
Câu 20
Mã câu hỏi: 90432

Động năng của một vật tăng khi   

  • A.  vận tốc của vật giảm.           
  • B. vận tốc của vật v = hằng số.
  • C. các lực tác dụng lên vật sinh công dương.           
  • D. các lực tác dụng lên vật không sinh công.
Câu 21
Mã câu hỏi: 90433

Thế năng của một vật không phụ thuộc vào (xét vật rơi trong trọng trường) 

  • A.  vị trí vật.     
  • B. vận tốc 
  • C. khối lượng vật.     
  • D. độ cao.
Câu 22
Mã câu hỏi: 90434

Thế năng hấp dẫn là đại lượng 

  • A. vô hướng, có thể âm, dương hoặc bằng không   
  • B. vô hướng, có thể dương hoặc bằng không 
  • C. véc tơ có cùng hướng với véc tơ trọng lực       
  • D. véc tơ có độ lớn luôn dương hoặc bằng không 
Câu 23
Mã câu hỏi: 90435

Một vật nhỏ được ném lên từ một điểm M phía trên mặt đất, vật lên tới điểm N thì dừng và rơi xuống. Bỏ qua sức cản không khí.Trong quá trình MN thì 

  • A.  động năng tăng          
  • B. cơ năng cực đại tại N    
  • C. thế năng giảm             
  • D. cơ năng không đổi
Câu 24
Mã câu hỏi: 90436

Công của lực tác dụng lên vật đạt cực đại khi góc hợp giữa lực tác dụng và chiều chuyển động là 

  • A. 00                      
  • B. 600                
  • C. 1800               
  • D.  900
Câu 25
Mã câu hỏi: 90437

Khi vật chịu tác dụng của lực đàn hồi (bỏ qua ma sát) thì cơ năng của vật được xác định theo công thức:

  • A. \(W = \frac{1}{2}m{v^2} + \frac{1}{2}k.\Delta l\)
  • B. \(W = \frac{1}{2}m{v^2} + \frac{1}{2}k{(\Delta l)^2}\)
  • C. \(W = \frac{1}{2}m{v^2} + mgz\)
  • D. \(W = \frac{1}{2}mv + mgz\)
Câu 26
Mã câu hỏi: 90438

Một vật có trọng lượng 1,5 N và động năng 1,25 J. Lấy g = 10 m/s2. Khi đó vận tốc của vật bằng? 

  • A.  5,0 m/s             
  • B. 25,0 m/s          
  • C. 1,6 m/s                    
  • D. 4,1 m/s
Câu 27
Mã câu hỏi: 90439

Một vật chuyển động thẳng đều trên mặt phẳng nằm ngang với tốc độ 10 m/s nhờ lực kéo \(\overrightarrow F \) chếch lên trên, hợp với hướng thẳng đứng một góc 60o và có độ lớn F = 200 N. Tính công suất của lực \(\overrightarrow F \) ? 

  • A. 500W                
  • B. 1732 W              
  • C. 1000 W                  
  • D.  2000 W     
Câu 28
Mã câu hỏi: 90440

Cho hệ hai vật có khối lượng bằng nhau m1 = m2 = 1 kg. Vận tốc của vật (1) có độ lớn v1 = 1 m/s, vận tốc của vật (2) có độ lớn v2 = 2 m/s. Khi véctơ vận tốc của hai vật ngược hướng với nhau, tổng động lượng của hệ có độ lớn là 

  • A. 1 kg.m/s           
  • B. 2 kg.m/s       
  • C. 3 kg.m/s        
  • D. 0,5 kg.m/s
Câu 29
Mã câu hỏi: 90441

Tác dụng một lực F = 5,6N vào lò xo theo phương trục của lò xo thì lò xo dãn 2,8cm. Chọn góc thế năng tại vị trí lò xo chưa biến dạng. Thế năng đàn hồi tại vị trí lò xo biến dạng một đoạn 2,8 cm  có giá trị là 

  • A. 0,1568J.                      
  • B.  0,0784J.         
  • C. 2,8J.                           
  • D. 5,6J.
Câu 30
Mã câu hỏi: 90442

Một người dùng tay đẩy một cuốn sách trượt một khoảng dài 1,5 m trên mặt bàn nằm ngang không ma sát, lực đẩy có độ lớn 10N, có phương là phương chuyển động của cuốn sách. Người đó đã thực hiện một công là  

  • A.  5J          
  • B. 2,5J                
  • C. 7,5                     
  • D.  15J
Câu 31
Mã câu hỏi: 90443

Một động cơ có công suất tiêu thụ bằng 5kW kéo một vật có trọng lượng 12kN lên cao 20m theo phương thẳng đứng trong thời gian 90s với vận tốc không đổi. Hiệu suất của động cơ 

  • A.  54%     
  • B. 80%                    
  • C. 60%          
  • D. 53%
Câu 32
Mã câu hỏi: 90444

Một người và xe máy có khối lượng tổng cộng là 300 kg đang đi với vận tốc 54 km/h thì nhìn thấy một cái hố cách 12 m. Để không rơi xuống hố thì người đó phải dùng một lực hãm có độ lớn tối thiểu là 

  • A. 2500N.    
  • B. 2813N.             
  • C. 16200N.         
  • D. 1250N.
Câu 33
Mã câu hỏi: 90445

Một chất điểm đang đứng yên bắt đầu chuyển động thẳng biến đổi đều, động năng của chất điểm bằng 105J sau khi chuyển động được 1,5m. Lực tác dụng vào chất điểm có độ lớn bằng 

  • A. 70 N                 
  • B. 1N            
  • C.  10N                 
  • D.  100N
Câu 34
Mã câu hỏi: 90446

Một vật ban đầu nằm yên sau đó vỡ thành hai mảnh khối lượng m và 2m. Biết tổng động năng của hai mảnh là Wđ. Động năng của mảnh nhỏ là

  • A. \(\frac{{{W_d}}}{2}\)
  • B. \(\frac{{{W_d}}}{3}\)
  • C. \(\frac{{2{W_d}}}{3}\)
  • D. \(\frac{{2{W_d}}}{5}\)
Câu 35
Mã câu hỏi: 90447

Một vật khối lượng 3kg đặt ở một vị trí trọng trường mà có thế năng là Wt1 = 600J. Thả vật rơi tự do tới mặt đất tại đó thế năng của vật là Wt2 = - 600J. Lấy g = 10m/s2. Mốc thế năng được chọn cách mặt đất 

  • A. 20m 
  • B. 40m
  • C. 30m 
  • D. 35m
Câu 36
Mã câu hỏi: 90448

Một vật khối lượng 2m đang chuyển động theo phương ngang với vận tốc v thì va chạm vào vật khối lượng m đang đứng yên. Sau va chạm, hai vật dính vào nhau và chuyển động với cùng vận tốc. Bỏ qua ma sát, vận tốc của hệ sau va chạm là

  • A. \(\frac{{2v}}{3}\)
  • B. v            
  • C. 3v 
  • D. 2v 
Câu 37
Mã câu hỏi: 90449

Ném một vật khối lượng m từ độ cao h theo hướng thẳng đứng xuống dưới. Khi chạm đất, vật nảy lên độ cao h’ = 1,75h. Bỏ qua mất mát năng lượng khi chạm đất. Vận tốc ném ban đầu phải có giá trị là

  • A. vo =\(\sqrt {\frac{{gh}}{2}} \)
  • B. vo =\(\frac{{\sqrt {gh.6} }}{2}\)
  • C. vo =\(\sqrt {\frac{{gh}}{3}} \)
  • D. vo =\(\sqrt {\frac{{gh}}{5}} \)
Câu 38
Mã câu hỏi: 90450

Một vật được ném thẳng đứng từ mặt đất với vận tốc vo thì đạt được độ cao cực đại là 18m. Gốc thế năng ở mặt đất. Độ cao của vật khi động năng bằng 2 lần thế năng là 

  • A. 6 m.                      
  • B. 9m.
  • C. 4m.
  • D. 5m.
Câu 39
Mã câu hỏi: 90451

Khi chất điểm chuyển động chỉ dưới tác dụng của trọng lực, phát biểu nào đúng? 

  • A. Thế năng không đổi.            
  • B. Động năng không đổi.     
  • C. Cơ năng không đổi.                    
  • D. Độ biến thiên cơ năng bằng công của trọng lực.
Câu 40
Mã câu hỏi: 90452

Khi vật chịu tác dụng của lực đàn hồi (bỏ qua ma sát) thì cơ năng của vật được xác định theo công thức:

  • A. \(W = \frac{1}{2}mv + mgz\)
  • B. \(W = \frac{1}{2}m{v^2} + mgz\)
  • C. \(W = \frac{1}{2}m{v^2} + \frac{1}{2}k{(\Delta l)^2}\)
  • D. \(W = \frac{1}{2}m{v^2} + \frac{1}{2}k.\Delta l\)

Bình luận

Bộ lọc

Để lại bình luận

Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *
Gửi bình luận
Đây là ảnh minh hoạ quảng cáo
 
 
Chia sẻ