Hỗn hợp khí X gồm H2 và C3H6 có tỉ khối so với H2 là 67/7. Dẫn X qua Ni nung nóng, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 là 335/29. Hiệu suất của phản ứng hiđro hoá là
Hiện nay PVC được điều chế theo sơ đồ sau: C2H4 → CH2Cl–CH2Cl → C2H3Cl → PVC.
Nếu hiệu suất toàn bộ quá trình đạt 70% thì lượng C2H4 cần dùng để sản xuất 1250 kg PVC là
Từ toluen muốn điều chế m-nitrobenzoic người ta thực hiện theo sơ đồ sau
C6H5CH3 _____ + X(xt, t0) → ( A ) _____+Y(xt, t0) → m-O2N-C6H4-COOH
Vậy X, Y lần lượt là:
Câu nào sai trong các câu sau:
Khi trên vòng benzen có sẵn nhóm thế -X, thì nhóm thứ hai sẽ ưu tiên thế vào vị trí o- và p- . Vậy -X là những nhóm thế nào ?
Có thể dùng chất nào sau đây để phân biệt: Hexan , Hex-1-en , phenylaxetilen
Đặc điểm nào sau đây giúp nhận ra hidrocacbon A là một anken
Cho phản ứng CH≡CH + KMnO4 → K2C2O4 + MnO2 + KOH + H2O
Tổng hệ số (nguyên, tối giản) tất cả các chất trong phương trình hoá học của phản ứng trên là
Hiđro hóa hoàn toàn hiđrocacbon mạch hở X thu được butan. Số công thức cấu tạo có thể có của X là
Cho các chất: eten, axetilen, benzen, propilen, toluen, stiren, isopren, p- xilen, cumen, phenylaxetilen, anlen, buta-1,3-đien. Số chất làm mất màu dung dịch brom là:
Cho dãy chuyển hoá sau: Al4C3 → A → B → C → D → Cao su buna. Công thức phân tử của B là
Chất hữu cơ X có công thức phân tử C9H12. Khi cho X tác dụng với clo có mặt bột sắt hoặc tác dụng với clo khi chiếu sáng đều thu được 1 dẫn xuất monoclo duy nhất. Tên gọi của X là
Nhận xét nào đúng khi so sánh ankin và ankadien:
Dẫn 1,12 lít (đktc) hỗn hợp X gồm 2 anken là đồng đẳng kế tiếp vào bình nước brom dư, thấy khối lượng bình tăng thêm 3,22 g. CTPT của 2 anken là
Đồng trùng hợp đivinyl và stiren thu được cao su buna-S có công thức cấu tạo là
Đun nóng hỗn hợp X gồm 0,15 mol C3H4 ; 0,1 mol C2H4 ; 0,3 mol H2 với bột Ni xúc tác được hỗn hợp Y. Dẫn toàn bộ Y qua bình đựng dung dịch KMnO4 dư, thấy thoát ra 3,92 lít hỗn hợp khí Z (đktc) có tỉ khối so với H2 là 14. Bình đựng dung dịch KMnO4 tăng số gam là:
Hỗn hợp X gồm 0,25 mol vinylaxetilen và 0,8 mol H2. Nung nóng hỗn hợp X (xúc tác Ni) một thời gian, thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với H2 bằng 146/11. Dẫn hỗn hợp Y qua dung dịch brom dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng brom tham gia phản ứng là
Cho các chất: CH2=CH-CH=CH2; CH3-CH2-CH=CH-CH3; CH3-CH=CH-CH=CH2; CH3-CH=CHCl; CH3-CH=CH-CH3. Số chất có đồng phân hình học là
Cho phản ứng giữa buta-1,3-đien và HBr ở 40oC (tỉ lệ mol 1:1), sản phẩm chính của phản ứng là
Phản ứng nào sau đây không xảy ra:
Đốt cháy 5 lít hỗn hợp gồm 5 hidrocacbon ở thể khí là C4H10, C3H8, C4H6, C3H4 và CxHy được 11 lít CO2 và 7 lít hơi H2O ( các thể tích đo ở cùng điều kiện). Vậy CxHy là:
Hiđrocacbon X có công thức phân tử C6H10. X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 tạo ra kết tủa vàng. Khi hiđro hóa hoàn toàn X thu được isohexan. X là:
Một bình kín chỉ chứa các chất sau: axetilen (0,25 mol), vinylaxetilen (0,3 mol), hiđro (0,6 mol) và một ít bột niken. Nung nóng bình một thời gian, thu được hồn hợp khí X có tỉ khối so với H2 bằng 233/11. Khí X phản ứng vừa đủ với 0,25 mol AgNO3 trong dung dịch NH3 ( biết trong X có 7 hidrocacbon và có CH≡C-CH2-CH3), thu được m gam kết tủa và 7,84 lít hỗn hợp khí Y (đktc). Khí Y phản ứng tối đa với 0,3 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của m là
Cho các hiđrocacbon (trong chương trình đã học) đều là chất khí ở điều kiện thường; đem phân huỷ hoàn toàn mỗi hiđrocacbon này thành cacbon và hiđro, thể tích khí thu được đều gấp ba thể tích hiđrocacbon ban đầu. Kết luận nào sau đây đúng:
Dãy gồm các chất đều có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp là:
Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *