Câu hỏi (30 câu)
Thủy tức có hình dạng như thế nào?
- A.
Dạng trụ dài.
- B.
Hình cầu.
- C.
Hình đĩa.
- D.
Hình nấm.
Thuỷ tức có di chuyển bằng cách nào?
- A.
Di chuyển kiểu lộn đầu.
- B.
Di chuyển kiểu sâu đo.
- C.
Di chuyển bằng cách hút và nhả nước.
- D.
Cả A và B đều đúng.
Ở thuỷ tức, các tế bào mô bì – cơ có chức năng gì?
- A.
Bảo vệ cơ thể, liên kết nhau giúp cơ thể co duỗi theo chiều dọc.
- B.
Thu nhận, xử lí và trả lời kích thích từ môi trường ngoài.
- C.
Tiêu hoá thức ăn.
- D.
Không có đáp án đúng
Loại tế bào nào chiếm phần lớn lớp ngoài của thành cơ thể?
- A.
Tế bào sinh sản.
- B.
Tế bào cảm giác.
- C.
Tế bào mô cơ – tiêu hoá.
- D.
Tế bào mô bì – cơ.
Hình thức sinh sản vô tính của thuỷ tức là gì?
- A.
Tạo thành bào tử.
- B.
Mọc chồi.
- C.
Phân đôi.
- D.
Cả B và C đều đúng.
Loài động vật nào được coi là “trường sinh bất tử”?
- A.
Gián
- B.
Thủy tức
- C.
Trùng biến hình
- D.
Trùng giày
Thủy tức là động vật đại diện cho ngành động vật nào?
- A.
Ngành động vật nguyên sinh
- B.
Ngành ruột khoang
- C.
Ngành thân mềm
- D.
Ngành chân khớp
Môi trường sống của thủy tức ở đâu?
- A.
Nước lợ
- B.
Trên cạn
- C.
Nước ngọt
- D.
Nước mặn
Thủy tức có hình dạng như thế nào?
- A.
Hình đĩa.
- B.
Hình nấm.
- C.
Dạng trụ dài.
- D.
Hình cầu.
Cơ thể thủy tức có kiểu đối xứng nào?
- A.
Đối xứng hai bên
- B.
Không có đối xứng
- C.
Không đối xứng
- D.
Đối xứng tỏa tròn
Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thiện nghĩa câu sau:
Tua miệng thuỷ tức chứa nhiều …(1)… có chức năng …(2)….
- A.
(1): tế bào sinh sản; (2): sinh sản và di chuyển
- B.
(1): tế bào thần kinh; (2): di chuyển và tự vệ
- C.
(1): tế bào gai, (2): tự vệ và bắt mồi
- D.
(1): tế bào gai; (2): tự vệ và bắt mồi
Loại tế bào nào chiếm phần lớn lớp ngoài của thành cơ thể?
- A.
Tế bào mô cơ – tiêu hoá.
- B.
Tế bào mô bì – cơ.
- C.
Tế bào sinh sản.
- D.
Tế bào cảm giác.
Thủy tức thải chất bã ra khỏi cơ thể qua đâu?
- A.
Tế bào gai
- B.
Lỗ miệng
- C.
Màng tế bào
- D.
Không bào tiêu hóa
Vì sao thủy tức trao đổi khí qua thành cơ thể?
- A.
Vì chúng không có hậu môn
- B.
Vì chưa có hệ thống tuần hoàn
- C.
Vì chúng có ruột dạng túi
- D.
Vì chúng không có cơ quan hô hấp
Tế bào thần kinh của thuỷ tức có đặc điểm gì?
- A.
Chiếm phần lớn ở lớp ngoài.
- B.
Hình sao, có gai nhô ra ngoài, phía trong toả nhánh.
- C.
Hình túi, có gai cảm giác.
- D.
Chiếm chủ yếu lớp trong, có roi và không bào tiêu hoá.
Đặc điểm của hệ thần kinh của thuỷ tức là gì?
- A.
Hệ thần kinh dạng ống.
- B.
Hệ thần kinh phân tán, chưa phát triển.
- C.
Hệ thần kinh hình lưới.
- D.
Hệ thần kinh dạng chuỗi hạch.
Ruột khoang có vai trò gì đối với sinh giới và con người nói chung?
- A.
Một số loài ruột khoang có giá trị thực phẩm và dược phẩm.
- B.
Góp phần tạo sự cân bằng sinh thái, tạo cảnh quan độc đáo.
- C.
Nhiều loại san hô nguyên liệu làm đồ trang sức, trang trí, nguyên liệu xây dựng, …
- D.
Cả 3 phương án trên đều đúng.
Các đại diện của ngành Ruột khoang không có đặc điểm nào sau đây?
- A.
Sống trong môi trường nước, đối xứng toả tròn.
- B.
Có khả năng kết bào xác.
- C.
Cấu tạo thành cơ thể gồm 2 lớp, ruột dạng túi.
- D.
Có tế bào gai để tự vệ và tấn công.
Đảo ngầm san hô thường gây tổn hại gì cho con người?
- A.
Cản trở giao thông đường thuỷ.
- B.
Gây ngứa và độc cho người.
- C.
Tranh thức ăn với các loại hải sản con người nuôi.
- D.
Tiết chất độc làm hại cá và hải sản nuôi.
Phương thức dinh dưỡng thường gặp ở ruột khoang là gì?
- A.
Dị dưỡng.
- B.
Dị dưỡng và tự dưỡng kết hợp.
- C.
Quang tự dưỡng.
- D.
Hoá tự dưỡng.
Cơ thể ruột khoang có kiểu đối xứng nào?
- A.
Đối xứng lưng – bụng.
- B.
Đối xứng trước – sau.
- C.
Đối xứng toả tròn.
- D.
Đối xứng hai bên.
Người ta khai thác san hô đen nhằm mục đích gì?
- A.
Thức ăn cho con người và động vật.
- B.
Vật trang trí, trang sức.
- C.
Cung cấp vật liệu xây dựng.
- D.
Nghiên cứu địa tầng.
Phần lớn các loài ruột khoang sống ở đâu?
- A.
Sông
- B.
Hồ
- C.
Ao
- D.
Biển
Ruột khoang nói chung thường tự vệ bằng gì?
- A.
Các xúc tu.
- B.
Các tế bào gai mang độc.
- C.
Lẩn trốn khỏi kẻ thù.
- D.
Trốn trong vỏ cứng.
Độ sâu tối đa mà các loài san hô có thể sống là bao nhiêu?
- A.
200m
- B.
400m
- C.
50m
- D.
100m
Thủy tức bắt mồi có hiệu quả nhờ đâu?
- A.
Di chuyển nhanh nhẹn
- B.
Phát hiện ra mồi nhanh
- C.
Có tua miệng dài trang bị các tế bào gai độc
- D.
Có miệng to và khoang ruột rộng
Ở thuỷ tức đực, tinh trùng được hình thành từ đâu?
- A.
Tuyến hình vú.
- B.
Tuyến bã
- C.
Tuyến hình cầu.
- D.
Tuyến sữa.
Phát biểu nào sau đây về thuỷ tức là đúng?
- A.
Sinh sản hữu tính bằng cách tiếp hợp.
- B.
Sinh sản vô tính bằng cách tạo bào tử.
- C.
Lỗ hậu môn đối xứng với lỗ miệng.
- D.
Có khả năng tái sinh.
Hình thức sinh sản vô tính của thuỷ tức là gì?
- A.
Phân đôi.
- B.
Mọc chồi
- C.
Tạo thành bào tử.
- D.
Cả A và B đều đúng.
Ngành ruột khoang có khoảng bao nhiêu loài?
- A.
20 nghìn loài
- B.
5 nghìn loài
- C.
10 nghìn loài
- D.
15 nghìn loài
Đây là ảnh minh hoạ quảng cáo
Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *