Khí oxi và khí nitơ cùng chứa 9.1023 phân tử có số gam tương ứng lần lượt là
Cho các khí sau đây: N2, O2, Cl2, CO, H2S, CH4, NH3.Dãy khí nào dưới đây nặng hơn không khí?
Cho các khí sau: H2S, SO2, C4H10, NH3. Khí nào cho dưới đây có tỉ khối với hiđro là 17?
0,2 mol muối Al2(SO4)3 có khối lượng và số phân tử là
Biết 0,25 mol kim loại A có khối lượng 6 gam. Kim loại X là
Biểu thức tỉ khối của khí A so với khí B (dA/ B) cho biết:
Tính toán và sắp xếp các chất sau theo thứ tự % về khối lượng của sắt tăng dần:
a) FeS, FeO, FeS2, Fe2O3, Fe3O4.
b) FeS, FeCl3, FeSO4, Fe2(SO4)3, Fe(OH)3.
Có một lượng những oxit kim loại sau:
a) 12,75 gam A12O3
b) 28 gam CuO.
c) 1,25 mol Fe2O3.
d) 0,15 mol Fe3O4
Tính khối lượng kim loại tối đa có thể điều chế được từ những oxit trên.
Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *