Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho mặt phẳng \((P):3y - z + 2 = 0\). Vectơ nào dưới đây là một vectơ pháp tuyến của (P)?
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho các điểm \(A\left( {1;0;3} \right),\,\,B\left( {2;3; - 4} \right),\,\,C\left( { - 3;1;2} \right)\). Tìm tọa độ điểm D sao cho tứ giác ABCD là hình bình hành.
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai điểm \(E(1;2;4)\) và \(F( - 3;2;2)\). Tìm tọa độ trung điểm I của đoạn thẳng EF.
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho điểm \(M\left( {1;\, - 3;\,\,4} \right)\), đường thẳng \(d:\frac{{x + 2}}{3} = \frac{{y - 5}}{{ - 5}} = \frac{{z - 2}}{{ - 1}}\) và mặt phẳng \(\left( P \right):2x + z - 2 = 0\). Viết phương trình đường thẳng \(\Delta\) đi qua M, vuông góc với d và song song với (P).
Trong không gian với hệ tọa đọ Oxyz cho \(\overrightarrow a = \left( {3; - 2; - 1} \right),\,\overrightarrow b = \left( { - 2;0; - 1} \right)\). Độ dài \(\overrightarrow a + \overrightarrow b \) là:
Phương trình mặt cầu (S) đi qua điểm A(3;2;1) và có tâm I(5;4;3) là:
Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho điểm \(P\left( {2; - 3;5} \right)\). Phương trình nào dưới đây là phương trình mặt phẳng chứa trục Oz và đi qua điểm P?
Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho A là điểm thuộc mặt phẳng \(\left( P \right):3x + 11y - 4z + 17 = 0\), B là điểm trên đường thẳng \(\Delta :\frac{{x - 1}}{{ - 1}} = \frac{{y - 7}}{{10}} = \frac{{z + 4}}{{ - 8}}\) và \(C\left( { - 6;19; - 22} \right)\) . Tính OA biết \(G\left( { - 3;6; - 4} \right)\) là trọng tâm của tam giác ABC.
Lập phương trình tham số của đường thẳng d đi qua điểm N(-1;2;-3) và song song với đường thẳng \(\Delta\frac{x}{2} = \frac{{y + 1}}{2}{\rm{ }} = \frac{{1 - z}}{3}\)
Cho hai đường thẳng: \({d_1}:\frac{{x + 7}}{4} = \frac{y}{1} = \frac{{z - 1}}{1}\) và \({d_2}:\frac{{x - 2}}{3} = \frac{{y - 1}}{{ - 1}} = \frac{{z + 2}}{1}\) Viết phương trình đường thẳng d đi qua M(1; 2;-3) đồng thời vuông góc với cả d1 và d2
Phương trình tham số của đường thẳng đi qua điểm A(-1; 2;3) và có VTCP \(\overrightarrow u = ( - 2;0;1)\) là:
Lập phương trình tham số của đường thẳng d đi qua hai điểm A(1;2;3) và B(2;1;1)
Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz. Viết phương trình mặt phẳng có véctơ pháp tuyến là \(\vec n = 2\overrightarrow {OA} + \vec i - 3\overrightarrow {AB} \) và tiếp xúc với mặt cầu \((S): {x^2} + {y^2} + {z^2} - 2x + 6z - 6 = 0\). Biết \(A\left( {1; - 1;2} \right),B\left( {2;0;3} \right)\).
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho đường thẳng \(d:\left\{ \begin{array}{l}
x = 2 - t\\
y = 1 + t\\
z = t
\end{array} \right.\). Phương trình nào sau đây là phương trình chính tắc của d?
Cho 2 điểm \(A( - 1;3; - 5),B(m - 1;m;1 - m)\). Giá trị của m để đường thẳng AB song song với mặt phẳng \((\alpha ):x + y - z + 4 = 0\) là:
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho mặt phẳng (P) đi qua điểm \(A\left( {1; - 1;2} \right)\) và có một véc tơ pháp tuyến \(\overrightarrow n = \left( {2;2; - 1} \right)\). Phương trình của (P) là:
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai điểm \(M\left( {1; - 1;5} \right)\) và \(N\left( {0;0;1} \right)\). Mặt phẳng \(\left( \alpha \right)\) chứa M, N và song song với trục Oy có phương trình là:
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, hai mặt phẳng \(4x - 4y + 2z - 7 = 0\) và \(2x - 2y + z + 1 = 0\) chứa hai mặt của hình lập phương. Thể tích khối lập phương đó là
Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho điểm \(A(0;0; - 2)\) và đường thẳng \(\Delta :\frac{{x + 2}}{2} = \frac{{y - 2}}{3} = \frac{{z + 3}}{2}\). Viết phương trình mặt cầu tâm A, cắt \(\Delta \) tại hai điểm B và C sao cho \(BC = 8\).
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho mặt cầu \(\left( S \right):{x^2} + {y^2} + {z^2} - 2x - 4y - 6z = 0\). Trong ba điểm \(O\left( {0;0;0} \right),{\rm{ }}A\left( {2;2;3} \right),{\rm{ }}B\left( {2; - 1; - 1} \right)\), có bao nhiêu điểm nằm trong mặt cầu (S)?
Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, viết phương trình mặt phẳng qua \(A\left( { - 2; - 3;1} \right)\) và vuông góc với giao tuyến của hai mặt phẳng có phương trình \(x + 2z - 5 = 0,y + z + 2 = 0\).
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho mặt cầu \(\left( S \right):{\left( {x + 1} \right)^2} + {\left( {y - 1} \right)^2} + {\left( {z + 2} \right)^2} = 0\) và hai đường thẳng \(d:\frac{{x - 2}}{1} = \frac{y}{2} = \frac{{z - 1}}{{ - 1}},\,\Delta :\frac{x}{1} = \frac{y}{1} = \frac{{z - 1}}{{ - 1}}\). Phương trình nào dưới đây là phương trình của một mặt phẳng tiếp xúc với (S), song song với d và \(\Delta\)?
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai điểm \(A\left( {2;4;1} \right),{\rm{ }}B\left( { - 2;2; - 3} \right)\). Phương trình mặt cầu đường kính AB là:
Trong không gian với hệ trục toạ độ Oxyz,cho các điểm \(A(1;0;0),B(0;b;0),C(0;0;c)\) trong đó \(b, c\) dương và mặt phẳng \((P):y - z + 1 = 0\). Biết rằng mp(ABC)vuông góc vớ (P) và \(d(O,(ABC)) = \frac{1}{3}\), mệnh đề nào sau đây đúng?
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, mặt phẳng \(\left( \alpha \right)\) cắt ba trục tọa độ tại ba điểm \(M\left( {8;0;0} \right)\), \(N\left( {0; - 2;0} \right)\) và \(P\left( {0;0;4} \right)\). Phương trình của mặt phẳng \(\left( \alpha \right)\) là:
Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *