Đây là ảnh minh hoạ quảng cáo

Đề kiểm tra 1 tiết Chương 1 môn Vật lý 11 năm 2019-2020 trường THPT Nguyễn Trãi

15/04/2022 - Lượt xem: 23
Chia sẻ:
Đánh giá: 5.0 - 50 Lượt
Câu hỏi (40 câu)
Câu 1
Mã câu hỏi: 119633

Hai điện tích điểm đặt cách nhau một khoảng r. Nếu giảm khoảng cách giữa hai điện tích 2 lần và giữ nguyên độ lớn điện tích của chúng thì lực tương tác giữa hai điện tích

  • A.

    tăng lên 2 lần.               

  • B. giảm đi bốn lần.             
  • C. tăng lên bốn lần.    
  • D. giảm đi bốn lần .
Câu 2
Mã câu hỏi: 119634

Tìm câu sai. Xem hình vẽ sau đây? Dấu của các điện tích q1, q2 là

  • A.

    q1 > 0, q2 < 0.      

  • B. q1 < 0, q2 > 0.                        
  • C. q1 < 0, q2 < 0.      
  • D. q1  =0, q2  =0.     
Câu 3
Mã câu hỏi: 119635

Hai điện tích điểm q1 = q2 = 2.10-9 C  đặt cách nhau một khoảng 2.10-2 cm (trong chân không ). Lực tương tác tĩnh điện giữa hai điện tích đó là

  • A.

    0,9 N.          

  • B. 2. N .            
  • C. 0,2 N          
  • D.  9 N.
Câu 4
Mã câu hỏi: 119636

Phát biểu nào sau đây là sai.

  • A.

    Trong vật cách điện có rất ít điện tích tự do.   

  • B. Trong vật dẫn điện có rất nhiều điện tích tự do.
  • C.

    Xét về toàn bộ thì một vật nhiễm điện do tiếp xúc vẫn là một vật trung hòa về điện

  • D. Xét về toàn bộ, một vật trung hòa điện sau đó được nhiễm điện do hưởng ứng thì vẫn là một vật trung hòa điện.
Câu 5
Mã câu hỏi: 119637

Một vật cách điện được tích điện và một miếng kim loại không tích điện:

  • A.

    Luôn luôn đẩy nhau.                    

  • B. không thể tác dụng lực tĩnh điện lên nhau.
  • C.

    Có thể hút hoặc đẩy, tùy thuộc vào dấu của điện tích trên vật cách điện.             

  • D. Luôn hút nhau.
Câu 6
Mã câu hỏi: 119638

Véc tơ cường độ điện trường

  • A.

    hướng ra xa điện tích, nếu điện tích  Q < 0.         

  • B. có hướng không phụ thuộc vào dấu điện tích  Q.
  • C.

    hướng về điện tích, nếu điện tích  Q > 0. 

  • D. hướng về điện tích, nếu điện tích  Q < 0  và hướng ra xa điện tích, nếu Q > 0.
Câu 7
Mã câu hỏi: 119639

Công thức xác định cường độ điện trường của điện tích điểm Q > 0  có dạng:

  • A.

    E=9.109Q/r2.                

  • B. E=-9.109Q/r2.           
  • C. E=9.109Q/r.      
  • D. E=-9.109Q/r. 
Câu 8
Mã câu hỏi: 119640

Biểu thức nào dưới đây biểu diễn một đại lượng có đơn vị là Niutơn?

  • A.

     qE                  

  • B. qE/d               
  • C. qEd            
  • D. Ed
Câu 9
Mã câu hỏi: 119641

Đặt lần lượt 4 điện tích dương bằng nhau tại 4 đỉnh của hình vuông có cạnh a. Cường độ điện trường do 4 điện tích đó gây ra tại tâm của hình vuông là

  • A.

    E = a\(\sqrt 2 \) .            

  • B. E = 0 .                   
  • C. E = a\(\sqrt 2 \) /2 .            
  • D. E = 2a . 
Câu 10
Mã câu hỏi: 119642

Ở khoảng cách 10 cm từ một điện tích điểm, điện trường là 5 v/m và hướng vào điện tích. Ở khoảng cách 50 cm từ điện tích này, điện trường

  • A.

    bằng 1 V/m  và hướng ra xa điện tích.       

  • B. bằng 1 V/m  và hướng vào điện tích.   
  • C.

    bằng 0,2 V/m  và hướng ra xa điện tích.                        

  • D. bằng 0,2 V/m  và hướng vào điện tích.  
Câu 11
Mã câu hỏi: 119643

Một điện tích  q  đặt trong điện trường đều  \(\vec E\). Khi đó chịu tác dụng lực điện \(\vec F = q\vec E\), phát biểu nào sau đây đúng?

  • A.

     \(\vec E \uparrow \downarrow \vec F\) , nếu q > 0.                          

  • B.   \(\vec E \uparrow \uparrow \vec F\), nếu q < 0.   
  • C.

     \(\vec E \uparrow \downarrow \vec F\) , nếu q <  0  và \(\vec E \uparrow \uparrow \vec F\) , nếu q > 0.                      

  • D.  \(\vec E\)  luôn luôn cùng chiều \(\vec F\) .
Câu 12
Mã câu hỏi: 119644

Chọn phát biểu sai.

  • A.

    Đường sức càng dày thì điện trường càng mạnh và ngược lại.

  • B. Chiều của đường sức là chiều của véc tơ cường độ điện trường.
  • C.

    Đường sức của điện trường tĩnh là đường cong không khép kín.

  • D. Qua bất kì điểm nào trong điện trường ta có thể vẽ được một hoặc nhiều đường sức.
Câu 13
Mã câu hỏi: 119645

Một điện tích q chuyển động trong điện trường đều \(\vec E\) từ M đến N  thì công của lực điện tác dụng lên điện tích q là AMN = qE\(\overline {MN} \) . Nhận xét nào sau đây sai?

  • A.

    Công AMN  phụ thuộc dạng đường đi của điện tích trong điện trường.

  • B. Công AMN  chỉ thuộc vào vị trí điểm đầu và điểm cuối của đường đi.
  • C.

    Công AMN không phụ thuộc dạng đường đi của điện tích trong điện trường.   

  • D. Công AMN có thể dương, âm  hoặc bằng 0. 
Câu 14
Mã câu hỏi: 119646

Một vật nhiễm điện âm có độ lớn 3q tiếp xúc với một vật nhiễm điện dương có độ lớn q. Tổng điện tích của hai vật sau tiếp xúc là

  • A.

     – 4q.              

  • B.  2q.                  
  • C. 4q.                        
  • D.  -2q.
Câu 15
Mã câu hỏi: 119647

Một vật nhiễm điện thì độ lớn điện tích của vật có thể là

  • A.

    6,4 .10-20         

  • B. 3,2 .10-20                        
  • C. 1,6.10-10    
  • D. 3,2.10-19
Câu 16
Mã câu hỏi: 119648

Tại điểm M trong điện trường đều có một electron đựơc bắn ra theo phương vuông góc với đường sức điện. Dưới tác dụng của lực điện, eléctron này đi đến điểm N thì

  • A.

    UMN < 0.                

  • B. UMN > 0.                          
  • C.  UMN = 0.            
  • D.  UMN có thể dương hoặc âm.
Câu 17
Mã câu hỏi: 119649

Cường độ điện trường tại điểm M nằm cách điện tích q một đoạn r = 10 cm có độ lớn E = 4500 V/m. Độ lớn điện tích q có giá trị là:

  • A.

    5.10-9 C                     

  • B. 5.10-4 C                           
  • C. 5 .10-3 C                  
  • D. 5.10-6 C
Câu 18
Mã câu hỏi: 119650

Cho hai điểm M, N trong một điện trường đều có E = 20 V/m, MN = 4 V. Hiệu điện thế giữa hai điểm MN là

  • A.

    40 V.             

  • B. 80 V.                              
  • C. 20 V.              
  • D. 5 V.
Câu 19
Mã câu hỏi: 119651

Hai điện tích điểm giống nhau q = 10-7 C đặt tại hai điểm A, B: AB = 50\(\sqrt 2 \)  cm. Tìm độ lớn cường độ điện trường tại điểm C nằm trên đường trung trực của AB cách A, B 50 cm.

  • A.

    60\(\sqrt 2 \)  V/m                

  • B. 3600\(\sqrt 2 \)  V/m                   
  • C. 60 V/m                 
  • D. 6 V/m
Câu 20
Mã câu hỏi: 119652

Cho điện tích q1 = 10-7 C, q2 = -2.10-7 C, đặt tại hai diểm A, B cách nhau 20 cm. Tìm độ lớn cường độ điện trường tại điểm C cách A 30 cm, cách B 10 cm.

  • A.

    17.104 V/m              

  • B. 15.103 V/m                      
  • C. 17.102 V/m           
  • D. 150 V/m
Câu 21
Mã câu hỏi: 119653

Hai tụ điện đựơc nạp điện bằng một nguồn có hiệu điện thế U thì

  • A.

    điện dung của hai tụ có giá trị bằng nhau.             

  • B. tụ nào có điện dung lớn hơn, điện tích của tụ đó lớn hơn.
  • C.

    tụ nào có điện dung nhỏ hơn, điện tích của tụ đó lớn hơn. 

  • D. tụ nào có điện dung lớn hơn, điện tích của tụ đó nhỏ hơn.
Câu 22
Mã câu hỏi: 119654

Một điện tích thử đặt tại điểm có cường độ điện trường 0,16 v/cm. Lực tác dụng lên điện tích dó bằng 2.10-4 N. Độ lớn của điện tích là:

  • A.

    125.10-5 C                   

  • B. 125.10-7 C           
  • C.  8.10-6 C                       
  • D. 8.10-8 C
Câu 23
Mã câu hỏi: 119655

Cho hệ 3 điện tích q1, q2, q3 cùng nằm trên một đường thẳng. Hai điện tích q1, q3 là hai điện tích dương, cách nhau 60 cm và q1 = 9/4 q3. Để lực điện tác dụng lên điện tích  q2 bằng không thì:

  • A.

    q2 cách q1 36 cm cách  q3 24 cm               

  • B. q2 cách q1 24 cm cách  q3 36 cm
  • C. q2 cách q1 41,5 cm cách  q3 18,5 cm          
  • D.  q2 cách q1 18,5 cm cách  q3 41,5 cm
Câu 24
Mã câu hỏi: 119656

Hai điện tích điểm có độ lớn bằng nhau được đặt trong không khí cách nhau 12 cm, lực tương tác giữa hai điện tích bằng 10 N. Đặt hai điện tích đó vào trong dầu và đưa chúng cách nhau 8 cm. Thì lực tương tác giữa chúng bằng 10 N. Hằng số điện môi của dầu là:

  • A.

    2,25                    

  • B.  2,25.102                            
  • C. 18                        
  • D.  1,75
Câu 25
Mã câu hỏi: 119657

Chọn câu sai khi nói về đường sức điện:

  • A.

    Tại mỗi điểm trong điện trường, ta có thể vẽ được duy nhất một đường sức điện.

  • B. Các đường sức điện là các đường cong không kín, xuất phát ở điện tích âm, kết thúc ở điện tích dương.
  • C. Các đường sức điện không bao giờ cắt nhau.         
  • D. Ở nơi điện trường càng mạnh thì đường sức càng dày
Câu 26
Mã câu hỏi: 119658

Hai điện tích 10-7 C và 4.10-7 C  tác dụng vào nhau một lực 0,1 N trong chân không. Khoảng cách giữa chúng là:

  • A.

    6 cm 

  • B. 36 cm            
  • C. 6 m         
  • D. 6.10-9 cm.
Câu 27
Mã câu hỏi: 119659

Đơn vị của cường độ điện trường là:

  • A.

     N/C                 

  • B. N/m        
  • C. V/m                           
  • D. Cả A, C đều đúng.
Câu 28
Mã câu hỏi: 119660

Chọn câu đúng:

  • A.

    Quả cầu nhựa treo gần một vật nhiễm điện thì quả cầu nhựa được nhiễm điện do hưởng ứng.

  • B.  Khi một đám may nhiễm điện bay ở gần mặt đất thì những cột chống sét được nhiễm điện là do cọ xát.
  • C.

    Khi một vật nhiễm điện chạm vào núm của điện nghiệm thì hai lá kim loại được nhiễm điện là do tiếp xúc.

  • D. Khi chải đầu thường thấy một số sợi tóc dính vào lược, hiện tượng đó là do lược được nhiễm điện do hưỡng ứng.
Câu 29
Mã câu hỏi: 119661

Điện trường tĩnh là điện trường

  • A.

    của các điện tích chuyển động.          

  • B. có các đường sức khép kín.
  • C. của các điện tích đứng yên.                 
  • D.  giữa hai bản tụ có điện tích thay đổi.  
Câu 30
Mã câu hỏi: 119662

Vật tích điện tích 4.10-17C. Nhận xét nào sau đây đúng? 

  • A.

    Vật thừa 250 electron.    

  • B. Vật thừa 500 electron      
  • C. Vật thiếu 250 electron   
  • D. Vật thiếu 500 electron.
Câu 31
Mã câu hỏi: 119663

Công thức nào sau đây đúng để tính cường độ điện trường của một điện tích điểm Q? 

  • A. \(E = \frac{{k\left| Q \right|}}{{\varepsilon {r^2}}}\)
  • B.

      \(E = \frac{{k\left| Q \right|}}{{\varepsilon r}}\)     

  • C. \(E = \frac{{k\left| {{Q^2}} \right|}}{{\varepsilon r}}\)
  • D. \(E = \frac{{k\left| {{Q^2}} \right|}}{{\varepsilon {r^2}}}\)
Câu 32
Mã câu hỏi: 119664

So sánh độ lớn cường độ điện trường trong ba vùng không gian sau: 

  • A.

    E1 > E2 > E3             

  • B.  E3 > E2 > E1          
  • C.  E2 > E1 > E3                 
  • D. E1 = E2 = E3
Câu 33
Mã câu hỏi: 119665

Nhận xét nào sau đây sai khi nói về điện trường: 

  • A. Điện trường là dạng môi trường vật chất tồn tại xung quanh điện tích và gắn liền với điện tích. 
  • B. Điện trường đều là điện trường của nó tính chất của nó là như nhau tại mọi điểm.
  • C. Tính chất cơ bản của điện trườn là tác dụng lực điện lên điện tích thử đặt vào trong nó. 
  • D. Đường sức điện trường là những đường vẽ trong không gian bắt đầu từ điện tích âm và kết thúc ở điện tích âm.
Câu 34
Mã câu hỏi: 119666

Hai điện tích q1 = 6.10-6C và q2 = - 4.10-6C  đặt cách nhau 20 cm trong không khí. Hai điện tích này sẽ: 

  • A.

    Đẩy nhau một lực 1,08 N        

  • B. Hút nhau một lực 1,08 N   
  • C. Đẩy nhau một lực 5,4 N               
  • D. Hút nhau một lực 5,4 N
Câu 35
Mã câu hỏi: 119667

Một điện tích điểm q = -4.10-8 C. Cường độ điện trường tại M cách điện tích q 8 cm trong dầu có hằng số điện môi bằng 2 là: 

  • A.

    28125 (V/m)          

  • B. 28525 (V/m)                 
  • C.  56150 (V/m)          
  • D. 56250(V/m)
Câu 36
Mã câu hỏi: 119668

Một hạt proton chuyển động dọc theo đường sức điện trường đều có cường độ 2000V/m. Công của lực điện trường khi di chuyển điện tích một đoạn 20cm là 

  • A.

    4,6.10-17 J                  

  • B. 6,4.10-7 J            
  • C. 6,4.10-17 J              
  • D. 4,6.10-7 J
Câu 37
Mã câu hỏi: 119669

Hai quả cầu nhỏ mang điện tích  q1 = -6.10-9 C và q2 = 6.10-9C hút nhau bằng lực 8.10-6N. Nếu cho chúng chạm vào nhau rồi đưa trở về vị trí ban đầu thì chúng : 

  • A.

    hút nhau bằng lực 10-6N    

  • B. đẩy nhau bằng lực 10-6N
  • C. không tương tác nhau       
  • D. hút nhau bằng lực 2.10-6N
Câu 38
Mã câu hỏi: 119670

Một tụ điện phẳng có điện dung 200nF được mắc vào nguồn điện có hiệu điện thế U  thì điện tích là 0,02C, nếu mắc tụ này vào một nguồn điện có hiệu điện thế là 2019U thì điện tích của tụ là 

  • A.

    30,02 C          

  • B. 40,38C    
  • C. 40,28C    
  • D.  42,6C
Câu 39
Mã câu hỏi: 119671

Hai điểm AB nằm trên một đường sức của điện trường đều, M là một điểm nằm giữa hai điểm A,B. Một điện tích q chuyển động từ A đến M thì công của lực điện là 2J, Một điện tích 6q chuyển động từ M đến B thì công của lực điện trường là 8J. Hiệu điện thế giữa hai điểm AB là 200V. Giá trị của q là 

  • A.

    0,0026 C          

  • B. 0,0389C       
  • C. 0,0286C       
  • D.  0,0167C
Câu 40
Mã câu hỏi: 119672

Hạt bụi khối lượng 0,5 g nằm lơ lửng giữa hai bản tụ đặt nằm ngang trong không khí. Biết vectơ cường độ điện trường hướng từ trên xuống dưới có độ lớn 1000 (V/m). Lấy g = 10 m/s2. Điện tích quả cầu có giá trị là 

  • A.

    + 5.10-6 C         

  • B. - 5.10-6 C   
  • C. + 2,5.10-6 
  • D. – 2,5.10-6 C

Bình luận

Bộ lọc

Để lại bình luận

Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *
Gửi bình luận
Đây là ảnh minh hoạ quảng cáo
 
 
Chia sẻ