Đây là ảnh minh hoạ quảng cáo

Đề kiểm tra 1 tiết Chương 1 Đại số 9 năm 2019-2020 Trường THCS Thanh Xuân

15/04/2022 - Lượt xem: 23
Chia sẻ:
Đánh giá: 5.0 - 50 Lượt
Câu hỏi (14 câu)
Câu 1
Mã câu hỏi: 59385

Kết quả của phép khai phương \(\sqrt {{\rm{49}}{{\rm{a}}^{\rm{2}}}} \) (với a < 0) là:

  • A. 7a
  • B. -7a
  • C. -7|a|
  • D. 49a
Câu 2
Mã câu hỏi: 59386

Kết quả của phép tính \(\sqrt {40} .\sqrt {2,5} \) là:

  • A. 8
  • B. 5
  • C. 10
  • D. 10\(\sqrt {10} \)
Câu 3
Mã câu hỏi: 59387

Kết quả của phép tính \(\sqrt {\frac{{25}}{9}.\frac{{36}}{{49}}} \) là: 

  • A. \(\frac{{10}}{7}\)
  • B. \(\frac{{7}}{10}\)
  • C. \(\frac{{100}}{49}\)
  • D. \(\frac{{49}}{100}\)
Câu 4
Mã câu hỏi: 59388

Kết quả của phép tính \( - \sqrt[3]{{27}} + \sqrt[3]{{125}}\) là: 

  • A. 2
  • B. -2
  • C. \(\sqrt[3]{{98}}\)
  • D. - \(\sqrt[3]{{98}}\)
Câu 5
Mã câu hỏi: 59389

Với giá trị nào của x để căn thức \(\sqrt {x + 1}  + \sqrt {1 - x} \) có nghĩa ?

  • A. \( - 1 \le x \le 1\)
  • B. \(x \le  - 1\)
  • C. \(x \ge 1\)
  • D. 0 < x < 1
Câu 6
Mã câu hỏi: 59390

Rút gọn biểu thức \(\frac{1}{{a{b^2}}}.\sqrt {\frac{{{a^2}{b^4}}}{3}} \) với \(a < 0;b \ne 0\) là:

  • A. \(\frac{{\sqrt 3 }}{3}\)
  • B. \( - \frac{1}{{\sqrt 3 }}\)
  • C. \(\frac{1}{{\sqrt 3 }}\)
  • D. \( - \frac{1}{3}\)
Câu 7
Mã câu hỏi: 59391

Kết quả phân tích thành nhân tử \({x^2} + 2\sqrt {13} x + 13\) là:

  • A. \({\left( {x + \sqrt {13} } \right)^2}\)
  • B. \({\left( {\sqrt x  + \sqrt {13} } \right)^2}\)
  • C. \(\sqrt {{{\left( {x + \sqrt {13} } \right)}^2}} \)
  • D. \({\left( {x - \sqrt {13} } \right)^2}\)
Câu 8
Mã câu hỏi: 59392

Giá trị nhỏ nhất của biểu thức \(\frac{1}{{2\sqrt x  - x - 3}}\) là:

  • A. 1
  • B. \(\frac{1}{2}\)
  • C. - \(\frac{1}{2}\)
  • D. -1
Câu 9
Mã câu hỏi: 59393

Trục căn dưới mẫu của biểu thức \(\frac{a}{{a\sqrt a  - 1}}\) là:

  • A. \(\frac{{a\left( {a\sqrt a  + 1} \right)}}{{{a^3} - 1}}\)
  • B. \(\frac{a}{{a - 1}}\)
  • C. \(\frac{1}{a}\)
  • D. \(\frac{{a\left( {a\sqrt a  + 1} \right)}}{{a - 1}}\)
Câu 10
Mã câu hỏi: 59394

Khử mẫu của biểu thức  lấy căn \(\sqrt {\frac{{3{x^3}}}{{4y}}} \) với \(x,y \ge 0;y \ne 0\) là:

  • A. \(\frac{1}{y}\)
  • B. \(\frac{{\sqrt {3xy} }}{{2y}}\)
  • C. \(\frac{{3x}}{{2y}}\)
  • D. \(\frac{x}{{2y}}\sqrt {3xy} \)
Câu 11
Mã câu hỏi: 59395

Đưa thừa số ra ngoài dấu căn \(\sqrt {3{x^2} - 6xy + 3{y^2}} \) với \(x \ge y\) là:

  • A. \(3\left( {\sqrt x  - \sqrt y } \right)\)
  • B. \(3\sqrt {x - y} \)
  • C. \(\sqrt 3 \left( {x - y} \right)\)
  • D. \(3\sqrt x  - y\)
Câu 12
Mã câu hỏi: 59396

Kết quả của phép tính \(\left( {\sqrt 2  - \sqrt {3 - \sqrt 5 } } \right)\sqrt 2 \) bằng:

  • A. \(3 - \sqrt 5 \)
  • B. \(\sqrt 2 \)
  • C. - \(\sqrt 2 \)
  • D. \(\sqrt 3  - \sqrt 5 \)
Câu 13
Mã câu hỏi: 59397

Rút gọn các biểu thức sau:

a) \(\sqrt {48a} .\sqrt {3a}  - 2a\) với \(a \ge 0\)

b) \(\frac{{\sqrt x  + \sqrt y }}{{\sqrt x  - \sqrt y }} + \frac{{\sqrt x  - \sqrt y }}{{\sqrt x  + \sqrt y }} - \frac{{4y}}{{x - y}}\)

Câu 14
Mã câu hỏi: 59398

Tìm x biết 

a) \(\sqrt {4\left( {3 - x} \right)}  = 16\)

b) \(x - \sqrt {4{x^2} - 6x + 9}  = 3\)

Bình luận

Bộ lọc

Để lại bình luận

Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *
Gửi bình luận
Đây là ảnh minh hoạ quảng cáo
 
 
Chia sẻ