Kết quả của phép khai phương \(\sqrt {{\rm{49}}{{\rm{a}}^{\rm{2}}}} \) (với a < 0) là:
Kết quả của phép tính \(\sqrt {40} .\sqrt {2,5} \) là:
Kết quả của phép tính \(\sqrt {\frac{{25}}{9}.\frac{{36}}{{49}}} \) là:
Kết quả của phép tính \( - \sqrt[3]{{27}} + \sqrt[3]{{125}}\) là:
Với giá trị nào của x để căn thức \(\sqrt {x + 1} + \sqrt {1 - x} \) có nghĩa ?
Rút gọn biểu thức \(\frac{1}{{a{b^2}}}.\sqrt {\frac{{{a^2}{b^4}}}{3}} \) với \(a < 0;b \ne 0\) là:
Kết quả phân tích thành nhân tử \({x^2} + 2\sqrt {13} x + 13\) là:
Giá trị nhỏ nhất của biểu thức \(\frac{1}{{2\sqrt x - x - 3}}\) là:
Trục căn dưới mẫu của biểu thức \(\frac{a}{{a\sqrt a - 1}}\) là:
Khử mẫu của biểu thức lấy căn \(\sqrt {\frac{{3{x^3}}}{{4y}}} \) với \(x,y \ge 0;y \ne 0\) là:
Đưa thừa số ra ngoài dấu căn \(\sqrt {3{x^2} - 6xy + 3{y^2}} \) với \(x \ge y\) là:
Kết quả của phép tính \(\left( {\sqrt 2 - \sqrt {3 - \sqrt 5 } } \right)\sqrt 2 \) bằng:
Rút gọn các biểu thức sau:
a) \(\sqrt {48a} .\sqrt {3a} - 2a\) với \(a \ge 0\)
b) \(\frac{{\sqrt x + \sqrt y }}{{\sqrt x - \sqrt y }} + \frac{{\sqrt x - \sqrt y }}{{\sqrt x + \sqrt y }} - \frac{{4y}}{{x - y}}\)
Tìm x biết
a) \(\sqrt {4\left( {3 - x} \right)} = 16\)
b) \(x - \sqrt {4{x^2} - 6x + 9} = 3\)
Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *