Đoạn mạch gồm điện trở R1 = 100 (Ω) mắc song song với điện trở R2 = 300 (Ω), điện trở toàn mạch là:
Để bóng đèn loại 120V – 60W sáng bình thường ở mạng điện có hiệu điện thế là 220V, người ta phải mắc nối tiếp với bóng đèn một điện trở có giá trị
R = 100 (Ω).
Để đo suất điện động của nguồn điện người ta dùng:
vôn kế.
Dòng điện là:
dòng dịch chuyển của các điện tích.
dòng dịch chuyển có hướng của các điện tích tự do.
Quy ước chiều dòng điện là:
chiều dịch chuyển của các electron.
Tác dụng đặc trưng nhất của dòng điện là:
Tác dụng nhiệt.
Suất điện động của nguồn điện đặc trưng cho
khả năng tích điện cho hai cực của nó.
khả năng thực hiện công của lực lạ bên trong nguồn điện.
Cho đoạn mạch gồm điện trở R1 = 100 (Ω), mắc nối tiếp với điện trở R2 = 200 (Ω). đặt vào hai đầu đoạn mạch một hiệu điện thế U khi đó hiệu điên thế giữa hai đầu điện trở R1 là 6 (V). Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là:
Phát biểu nào sau đây là đúng?
Trong nguồn điện lực lạ có tác dụng
Một nguồn điện có suất điện động E = 6 (V), điện trở trong r = 2 (Ω), mạch ngoài có điện trở R. Để công suất tiêu thụ ở mạch ngoài là 4 (W) thì điện trở R phải có giá trị
Công của dòng điện có đơn vị nào sau đây?
Để bóng đèn có công suất định mức 60W sáng bình thường ở mạng điện có hiệu điện thế là 220V, người ta phải mắc nối tiếp với bóng đèn một điện trở có giá trị 200 (Ω). Hiệu điện thế định mức của bóng đèn là
Một nguồn điện có điện trở trong 0,1 (Ω) được mắc với điện trở 4,8 (Ω) thành mạch kín. Khi đó hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện là 12 (V). Cường độ dòng điện trong mạch là
I = 120 (A).
Một nguồn điện có suất điện động E = 6 (V), điện trở trong r = 2 (Ω), mạch ngoài có 2 điện trở R giống nhau mắc song song. Để công suất tiêu thụ ở mạch ngoài là 4 (W) giá trị của R là
R = 0,5 (Ω).
Biết rằng khi điện trở mạch ngoài của một nguồn điện tăng từ R1 = 3 (Ω) đến R2 = 10,5 (Ω) thì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn tăng gấp hai lần. Điện trở trong của nguồn điện đó là:
Dòng điện không đổi:
dòng điện có chiều không thay đổi theo thời gian.
dòng điện có điện lượng chuyển qua tiết diện thẳng của dây không đổi theo thời gian.
Suất điện động của nguồn điện định nghĩa là đại lượng đo bằng:
công của lực lạ tác dụng lên điện tích q dương.
thương số của lực lạ tác dụng lên điện tích q dương và độ lớn điện tích ấy.
Tính số electron đi qua tiết diện thẳng của một dây dẫn kim loại trong 1 giây nếu có điện lượng 15C dịch chuyển qua tiết diện đó trong 30 giây:
Khi dòng điện chạy qua đoạn mạch ngoài nối giữa hai cực của nguồn điện thì các hạt mang điện chuyển động có hướng dưới tác dụng của lực:
cu lông.
Dùng một nguồn điện để thắp sáng lần lượt hai bóng đèn có điện trở R1 = 2 (Ω) và R2 = 8 (Ω), khi đó công suất tiêu thụ của hai bóng đèn là như nhau. Điện trở trong của nguồn điện là:
Một nguồn điện có suất điện động E = 6 (V), điện trở trong r = 2 (Ω), mạch ngoài có điện trở R. Để công suất tiêu thụ ở mạch ngoài là 4 (W) thì điện trở R phải có giá trị
Cho một mạch điện kín gồm nguồn điện có suất điện động E = 12 (V), điện trở trong r = 2,5 (Ω), mạch ngoài gồm điện trở R1 = 0,5 (Ω) mắc nối tiếp với một điện trở R. Để công suất tiêu thụ trên điện trở R đạt giá trị lớn nhất thì điện trở R phải có giá trị
Cho bộ nguồn gồm 6 acquy giống nhau được mắc thành hai dãy song song với nhau, mỗi dãy gồm 3 acquy mắc nối tiếp với nhau. Mỗi acquy có suất điện động E = 2 (V) và điện trở trong r = 1 (Ω). Suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn lần lượt là:
Eb = 12 (V); rb = 6 (Ω).
Khi hai điện trở giống nhau mắc song vào một hiệu điện thế U không đổi thì công suất tiêu thụ của chúng là 20 (W). Nếu mắc chúng nối tiếp rồi mắc vào hiệu điện thế nói trên thì công suất tiêu thụ của chúng là:
Số electron đi qua tiết diện thẳng của một dây dẫn kim loại trong 1 giây là \(1,{25.10^{19}}\) . Tính điện lượng đi qua tiết diện đó trong 15 giây:
10C
20C .
Khi dòng điện chạy qua nguồn điện thì các hạt mang điện chuyển động có hướng dưới tác dụng của lực:
cu lông.
Cường độ dòng điện có biểu thức định nghĩa nào dưới đây:
Chọn đáp án sai:
cường độ dòng điện đo bằng ampe kế.
dòng điện qua ampe kế đi vào chốt dương, đi ra chốt âm của ampe kế.
Đơn vị của cường độ dòng điện, suất điện động, điện lượng lần lượt là:
Vôn (V); ampe (A); cu lông (C).
Một nguồn điện có suất điện động là \(\xi \) , công của nguồn là A, q là độ lớn điện tích dịch chuyển qua nguồn. Mối liên hệ giữa chúng là:
Trong thời gian 4s một điện lượng 1,5C chuyển qua tiết diện thẳng của dây tóc bóng đèn. Cường độ dòng điện qua bóng đèn là:
Dòng điện qua một dây dẫn kim loại có cường độ 2A. Số electron dịch chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn này trong 2s là:
Số electron dịch chuyển qua tiết diện thẳng của dây trong thời gian 2s là \(6,{25.10^{18}}\) . Khi đó dòng điện qua dây dẫn có cường độ là:
Một ấm điện có hai dây dẫn R1 và R2 để đun nước. Nếu dùng dây R1 thì nước trong ấm sẽ sôi sau thời gian t1 = 10 (phút). Còn nếu dùng dây R2 thì nước sẽ sôi sau thời gian t2 = 40 (phút). Nếu dùng cả hai dây mắc song song thì nước sẽ sôi sau thời gian là:
Pin điện hóa có hai cực là:
hai vật dẫn cùng chất.
Dòng điện chạy qua bóng đèn hình của một ti vi thường dùng có cường độ \(60\mu A\) . Số electron tới đập vào màn hình của tivi trong mỗi giây là:
Công của lực lạ làm di chuyển điện tích 4C từ cực âm đến cực dương bên trong nguồn điện là 24J. Suất điện động của nguồn là:
Suất điện động của một acquy là 3V, lực lạ làm di chuyển điện tích thực hiện một công 6mJ . Lượng điện tích dịch chuyển khi đó là:
Cường độ dòng điện không đổi chạy qua đoạn mạch là \(I = 0,125A\) . Tính điện lượng chuyển qua tiết diện thẳng của mạch trong 2 phút và số electron tương ứng chuyển qua:
Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *