Căn bậc hai số học của 49 là
Số 25 có hai căn bậc hai là:
So sánh 5 với \(2\sqrt 6 \) ta có kết luận sau:
\(\sqrt {3 - 2x} \) xác định khi và chỉ khi
\(\sqrt {2x + 5} \) xác định khi và chỉ khi:
\(\sqrt {{{(x - 1)}^2}} \) bằng:
\(\sqrt {{{(2x + 1)}^2}} \) bằng
\(\sqrt {{x^2}} \) = 5 thì x bằng:
\(\sqrt {16{x^2}{y^4}} \) bằng
Giá trị biểu thức \(\frac{{\sqrt 7 + \sqrt 5 }}{{\sqrt 7 - \sqrt 5 }} + \frac{{\sqrt 7 - \sqrt 5 }}{{\sqrt 7 + \sqrt 5 }}\) bằng:
Giá trị biểu thức \(\frac{1}{{2 + \sqrt 3 }} + \frac{1}{{2 - \sqrt 3 }}\) bằng:
Giá trị biểu thức \(\frac{1}{{2 + \sqrt 3 }} + \frac{1}{{2 - \sqrt 3 }}\) bằng:
Kết quả phép tính \(\sqrt {9 - 4\sqrt 5 } \) là:
Phương trình \(\sqrt x \)= a vô nghiệm khi
Với giá trị nào của x thì b.thức sau \(\sqrt {\frac{{2x}}{3}} \) không có nghĩa
Giá trị biểu thức \(\sqrt {15 - 6\sqrt 6 } + \sqrt {15 + 6\sqrt 6 } \) bằng:
Biểu thức \(\sqrt {{{\left( {3 - \sqrt 2 } \right)}^2}} \) có gía trị là:
Biểu thức \(2{b^2}\sqrt {\frac{{{a^4}}}{{4{b^2}}}} \) với b > 0 bằng:
Nếu \(\sqrt {5 + \sqrt x } \) = 4 thì x bằng:
Giá trị của x để \(\sqrt {2x + 1} = 3\) là:
Với a > 0, b > 0 thì \(\sqrt {\frac{a}{b}} + \frac{a}{b}\sqrt {\frac{b}{a}} \) bằng:
Biểu thức \(\frac{{ - 8}}{{2\sqrt 2 }}\) bằng:
Giá trị biểu thức \(\sqrt {{{\left( {\sqrt 3 - \sqrt 2 } \right)}^2}} \) bằng:
Giá trị biểu thức \(\frac{{5 - \sqrt 5 }}{{1 - \sqrt 5 }}\) bằng:
Biểu thức \(\sqrt {\frac{{1 - 2x}}{{{x^2}}}} \) xác định khi:
Biểu thức \(\sqrt { - 2x + 3} \) có nghĩa khi:
Giá trị của x để \(\sqrt {4x - 20} + 3\sqrt {\frac{{x - 5}}{9}} - \frac{1}{3}\sqrt {9x - 45} = 4\) là:
Với x > 0 và x ≠ 1 thì giá trị biểu thức A = \(\frac{{\sqrt x - x}}{{\sqrt x - 1}}\) là:
Giá trị biểu thức \(\frac{1}{{\sqrt {25} }} + \frac{{ - 1}}{{\sqrt {16} }}\) bằng:
Giá trị biểu thức \(\frac{1}{{\sqrt {25} }} + \frac{{ - 1}}{{\sqrt {16} }}\) bằng:
\(\sqrt {{{(4x - 3)}^2}} \) bằng
Kết quả của phép tính \(\sqrt {40} .\sqrt {2,5} \) là:
Kết quả của phép tính \(\sqrt {\frac{{25}}{9}.\frac{{36}}{{49}}} \) là:
Kết quả của phép tính \(\sqrt[3]{{27}} - \sqrt[3]{{125}}\) là
Kết quả của phép khai phương \(\sqrt {81{{\rm{a}}^{\rm{2}}}} \) (với a < 0) là:
Giá trị của biểu thức \({\left( {\sqrt 6 + \sqrt 5 } \right)^2} - \sqrt {120} \) là
Biểu thức \(\frac{{\sqrt {1 + {x^2}} }}{{{x^2} - 1}}\) được xác định khi x thuộc tập hợp nào dưới đây:
Kết quả của biểu thức: \(M = \sqrt {{{\left( {\sqrt 7 - 5} \right)}^2}} + \sqrt {{{\left( {2 - \sqrt 7 } \right)}^2}} \) là
Giá trị nào của biểu thức \(N = \sqrt {7 - 4\sqrt 3 } - \sqrt {7 + 4\sqrt 3 } \) là
Kết quả của phép tính \(\frac{{\sqrt {10} + \sqrt 6 }}{{2\sqrt 5 + \sqrt {12} }}\) là
Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *