A.
Dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng.
B.
Cường độ dòng điện là đại lượng đặc trưng cho tác dụng mạnh, yếu của dòng điện và được đo bằng điện lượng chuyển qua tiết diện thẳng của vật dẫn trong một đơn vị thời gian.
C.
Chiều của dòng điện được quy ước là chiều chuyển dịch của các điện tích dương.
D.
Chiều của dòng điện được quy ước là chiều chuyển dịch của các điện tích âm.
Câu 2
Mã câu hỏi: 121332
Phát biểu nào sau đây là đúng?
A.
Nguồn điện là thiết bị để tạo ra và duy trì hiệu điện thế nhằm duy trì dòng điện trong mạch. Trong nguồn điện dưới tác dụng của lực lạ các điện tích dương dịch chuyển từ cực dương sang cực âm.
B.
Suất điện động của nguồn điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng sinh công của nguồn điện và được đo bằng thương số giữa công của lực lạ thực hiện khi làm dịch chuyển một điện tích dương q bên trong nguồn điện từ cực âm đến cực dương và độ lớn của điện tích q đó.
C.
Suất điện động của nguồn điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng sinh công của nguồn điện và được đo bằng thương số giữa công của lực lạ thực hiện khi làm dịch chuyển một điện tích âm q bên trong nguồn điện từ cực âm đến cực dương và độ lớn của điện tích q đó.
D.
Suất điện động của nguồn điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng sinh công của nguồn điện và được đo bằng thương số giữa công của lực lạ thực hiện khi làm dịch chuyển một điện tích dương q bên trong nguồn điện từ cực dương đến cực âm và độ lớn của điện tích q đó.
Câu 3
Mã câu hỏi: 121333
Điện tích của êlectron là - 1,6.10-19 (C), điện lượng chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn trong 30 (s) là 15 (C). Số êlectron chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn trong thời gian một giây là
A.
3,125.1018.
B.
9,375.1019.
C.
7,895.1019.
D.
2,632.1018.
Câu 4
Mã câu hỏi: 121334
Đoạn mạch gồm điện trở R1 = 100 (Ω) mắc nối tiếp với điện trở R2 = 300 (Ω), điện trở toàn mạch là:
A.
RTM = 200 (Ω).
B.
RTM = 300 (Ω).
C.
RTM = 400 (Ω).
D.
RTM = 500 (Ω).
Câu 5
Mã câu hỏi: 121335
Cho đoạn mạch gồm điện trở R1 = 100 (Ω), mắc nối tiếp với điện trở R2 = 200 (Ω), hiệu điên thế giữa hai đầu đoạn mạch là 12 (V). Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R1 là
A.
U1 = 1 (V).
B.
U1 = 4 (V).
C.
U1 = 6 (V).
D.
U1 = 8 (V).
Câu 6
Mã câu hỏi: 121336
Đoạn mạch gồm điện trở R1 = 100 (Ω) mắc song song với điện trở R2 = 300 (Ω), điện trở toàn mạch là:
A.
RTM = 75 (Ω).
B.
RTM = 100 (Ω).
C.
RTM = 150 (Ω).
D.
RTM = 400 (Ω).
Câu 7
Mã câu hỏi: 121337
Cho đoạn mạch gồm điện trở R1 = 100 (Ω), mắc nối tiếp với điện trở R2 = 200 (Ω). đặt vào hai đầu đoạn mạch một hiệu điện thế U khi đó hiệu điên thế giữa hai đầu điện trở R1 là 6 (V). Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là:
A.
U = 12 (V).
B.
U = 6 (V).
C.
U = 18 (V).
D.
U = 24 (V).
Câu 8
Mã câu hỏi: 121338
Trong nguồn điện lực lạ có tác dụng
A.
làm dịch chuyển các điện tích dương từ cực dương của nguồn điện sang cực âm của nguồn điện.
B.
làm dịch chuyển các điện tích dương từ cực âm của nguồn điện sang cực dương của nguồn điện.
C.
làm dịch chuyển các điện tích dương theo chiều điện trường trong nguồn điện.
D.
làm dịch chuyển các điện tích âm ngược chiều điện trường trong nguồn điện.
Câu 9
Mã câu hỏi: 121339
Suất phản điện của máy thu đặc trưng cho sự
A.
chuyển hoá điện năng thành nhiệt năng của máy thu.
B.
chuyển hoá nhiệt năng thành điện năng của máy thu.
C.
chuyển hoá cơ năng thành điện năng của máy thu.
D.
chuyển hoá điện năng thành dạng năng lượng khác, không phải là nhiệt của máy thu.
Câu 10
Mã câu hỏi: 121340
Công của nguồn điện được xác định theo công thức:
A.
A = EIt.
B.
A = UIt.
C.
A = EI.
D.
A = UI.
Câu 11
Mã câu hỏi: 121341
Công của dòng điện có đơn vị là:
A.
J/s
B.
kWh
C.
W
D.
kVA
Câu 12
Mã câu hỏi: 121342
Để bóng đèn loại 120V – 60W sáng bình thường ở mạng điện có hiệu điện thế là 220V, người ta phải mắc nối tiếp với bóng đèn một điện trở có giá trị
A.
R = 100 (Ω).
B.
R = 150 (Ω).
C.
R = 200 (Ω).
D.
R = 250 (Ω).
Câu 13
Mã câu hỏi: 121343
Người ta mắc hai cực của nguồn điện với một biến trở có thể thay đổi từ 0 đến vô cực. Khi giá trị của biến trở rất lớn thì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện là 4,5 (V). Giảm giá trị của biến trở đến khi cường độ dòng điện trong mạch là 2 (A) thì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện là 4 (V). Suất điện động và điện trở trong của nguồn điện là:
A.
E = 4,5 (V); r = 4,5 (Ω).
B.
E = 4,5 (V); r = 2,5 (Ω).
C.
E = 4,5 (V); r = 0,25 (Ω).
D.
E = 9 (V); r = 4,5 (Ω).
Câu 14
Mã câu hỏi: 121344
Một nguồn điện có suất điện động E = 6 (V), điện trở trong r = 2 (Ω), mạch ngoài có điện trở R. Để công suất tiêu thụ ở mạch ngoài là 4 (W) thì điện trở R phải có giá trị
A.
R = 1 (Ω).
B.
R = 2 (Ω).
C.
R = 3 (Ω).
D.
R = 6 (Ω).
Câu 15
Mã câu hỏi: 121345
Dùng một nguồn điện để thắp sáng lần lượt hai bóng đèn có điện trở R1 = 2 (Ω) và R2 = 8 (Ω), khi đó công suất tiêu thụ của hai bóng đèn là như nhau. Điện trở trong của nguồn điện là:
A.
r = 2 (Ω).
B.
r = 3 (Ω).
C.
r = 4 (Ω).
D.
r = 6 (Ω).
Câu 16
Mã câu hỏi: 121346
Một nguồn điện có suất điện động E = 6 (V), điện trở trong r = 2 (Ω), mạch ngoài có điện trở R. Để công suất tiêu thụ ở mạch ngoài là 4 (W) thì điện trở R phải có giá trị
A.
R = 3 (Ω).
B.
R = 4 (Ω)
C.
R = 5 (Ω).
D.
R = 6 (Ω).
Câu 17
Mã câu hỏi: 121347
Biết rằng khi điện trở mạch ngoài của một nguồn điện tăng từ R1 = 3 (Ω) đến R2 = 10,5 (Ω) thì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn tăng gấp hai lần. Điện trở trong của nguồn điện đó là:
A.
r = 7,5 (Ω).
B.
r = 6,75 (Ω).
C.
r = 10,5 (Ω)
D.
r = 7 (Ω).
Câu 18
Mã câu hỏi: 121348
Cho đoạn mạch như hình vẽ (2.42) trong đó E1 = 9 (V), r1 = 1,2 (Ω); E2 = 3 (V), r2 = 0,4 (Ω); điện trở R = 28,4 (Ω). Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch UAB = 6 (V). Cường độ dòng điện trong mạch có chiều và độ lớn là:
A.
chiều từ A sang B, I = 0,4 (A).
B.
chiều từ B sang A, I = 0,4 (A).
C.
chiều từ A sang B, I = 0,6 (A).
D.
chiều từ B sang A, I = 0,6 (A).
Câu 19
Mã câu hỏi: 121349
Nguồn điện với suất điện động E, điện trở trong r, mắc với điện trở ngoài R = r, cường độ dòng điện trong mạch là I. Nếu thay nguồng điện đó bằng 3 nguồn điện giống hệt nó mắc song song thì cường độ dòng điện trong mạch là:
A.
I’ = 3I.
B.
I’ = 2I.
C.
I’ = 2,5I.
D.
I’ = 1,5I.
Câu 20
Mã câu hỏi: 121350
Cho bộ nguồn gồm 6 acquy giống nhau được mắc thành hai dãy song song với nhau, mỗi dãy gồm 3 acquy mắc nối tiếp với nhau. Mỗi acquy có suất điện động E = 2 (V) và điện trở trong r = 1 (Ω). Suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn lần lượt là:
A.
Eb = 12 (V); rb = 6 (Ω).
B.
Eb = 6 (V); rb = 1,5 (Ω).
C.
Eb = 6 (V); rb = 3 (Ω).
D.
Eb = 12 (V); rb = 3 (Ω).
Câu 21
Mã câu hỏi: 121351
Khi hai điện trở giống nhau mắc nối tiếp vào một hiệu điện thế U không đổi thì công suất tiêu thụ của chúng là 20 (W). Nếu mắc chúng song song rồi mắc vào hiệu điện thế nói trên thì công suất tiêu thụ của chúng là:
A.
5 (W).
B.
10 (W).
C.
40 (W).
D.
80 (W).
Câu 22
Mã câu hỏi: 121352
Khi hai điện trở giống nhau mắc song vào một hiệu điện thế U không đổi thì công suất tiêu thụ của chúng là 20 (W). Nếu mắc chúng nối tiếp rồi mắc vào hiệu điện thế nói trên thì công suất tiêu thụ của chúng là:
A.
5 (W).
B.
10 (W).
C.
40 (W).
D.
80 (W).
Câu 23
Mã câu hỏi: 121353
Một ấm điện có hai dây dẫn R1 và R2 để đun nước. Nếu dùng dây R1 thì nước trong ấm sẽ sôi sau thời gian t1 = 10 (phút). Còn nếu dùng dây R2 thì nước sẽ sôi sau thời gian t2 = 40 (phút). Nếu dùng cả hai dây mắc song song thì nước sẽ sôi sau thời gian là:
A.
t = 4 (phút).
B.
t = 8 (phút).
C.
t = 25 (phút).
D.
t = 30 (phút).
Câu 24
Mã câu hỏi: 121354
Cho một mạch điện kín gồm nguồn điện có suất điện động E = 12 (V), điện trở trong r = 3 (Ω), mạch ngoài gồm điện trở R1 = 6 (Ω) mắc song song với một điện trở R. Để công suất tiêu thụ trên điện trở R đạt giá trị lớn nhất thì điện trở R phải có giá trị
A.
R = 1 (Ω).
B.
R = 2 (Ω).
C.
R = 3 (Ω).
D.
R = 4 (Ω).
Câu 25
Mã câu hỏi: 121355
Đối với mạch điện kín gồm nguồn điện với mạch ngoài là điện trở thì hiệu điện thế mạch ngoài
A.
giảm khi cường độ dòng điện trong mạch tăng.
B.
tỉ lệ thuận với cường độ dòng điện chạy trong mạch.
C.
tăng khi cường độ dòng điện trong mạch tăng.
D.
tỉ lệ nghịch với cường độ dòng điện chạy trong mạch.
Câu 26
Mã câu hỏi: 121356
Đo suất điện động của nguồn điện người ta có thể dùng cách nào sau đây?
A.
Mắc nguồn điện với một điện trở đã biết trị số và một ampekế tạo thành một mạch kín. Dựa vào số chỉ của ampe kế cho ta biết suất điện động của nguồn điện.
B.
Mắc nguồn điện với một điện trở đã biết trị số tạo thành một mạch kín, mắc thêm vôn kế vào hai cực của nguồn điện. Dựa vào số chỉ của vôn kế cho ta biết suất điện động của nguồn điện.
C.
Mắc nguồn điện với một điện trở có trị số rất lớn và một vôn kế tạo thành một mạch kín. Dựa vào số chỉ của vôn kế cho ta biết suất điện động của nguồn điện.
D.
Mắc nguồn điện với một vôn kế có điện trở rất lớn tạo thành một mạch kín. Dựa vào số chỉ của vôn kế cho ta biết suất điện động của nguồn điện.
Câu 27
Mã câu hỏi: 121357
Người ta mắc hai cực của nguồn điện với một biến trở có thể thay đổi từ 0 đến vô cực. Khi giá trị của biến trở rất lớn thì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện là 4,5 (V). Giảm giá trị của biến trở đến khi cường độ dòng điện trong mạch là 2 (A) thì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện là 4 (V). Suất điện động và điện trở trong của nguồn điện là:
A.
E = 4,5 (V); r = 4,5 (Ω).
B.
E = 4,5 (V); r = 2,5 (Ω).
C.
E = 4,5 (V); r = 0,25 (Ω).
D.
E = 9 (V); r = 4,5 (Ω).
Câu 28
Mã câu hỏi: 121358
Đo suất điện động và điện trở trong của nguồn điện người ta có thể dùng cách nào sau đây?
A.
Mắc nguồn điện với một điện trở đã biết trị số và một ampekế tạo thành một mạch kín. Sau đó mắc thêm một vôn kế giữa hai cực của nguồn điện. Dựa vào số chỉ của ampe kế và vôn kế cho ta biết suất điện động và điện trở trong của nguồn điện.
B.
Mắc nguồn điện với một điện trở đã biết trị số tạo thành một mạch kín, mắc thêm vôn kế vào hai cực của nguồn điện. Dựa vào số chỉ của vôn kế cho ta biết suất điện động và điện trở trong của nguồn điện.
C.
Mắc nguồn điện với một điện trở đã biết trị số và một vôn kế tạo thành một mạch kín. Sau đó mắc vôn kế vào hai cực của nguồn điện. Thay điện trở nói trên bằng một điện trở khác trị số. Dựa vào số chỉ của ampe kế và vôn kế trong hai trường hợp cho ta biết suất điện động và điện trở trong của nguồn điện.
D.
Mắc nguồn điện với một vôn kế có điện trở rất lớn tạo thành một mạch kín. Dựa vào số chỉ của vôn kế cho ta biết suất điện động và điện trở trong của nguồn điện.
Câu 29
Mã câu hỏi: 121359
Công suất định mức của các dụng cụ điện là
A.
Công suất lớn nhất mà dụng cụ đó có thể đạt được.
B.
Công suất tối thiểu mà dụng cụ đó có thể đạt được.
C.
Công suất mà dụng cụ đó đạt được khi hoạt động bình thường.
D.
Công suất mà dụng cụ đó có thể đạt được bất cứ lúc nào.
Câu 30
Mã câu hỏi: 121360
Nhiệt lượng toả ra trên dây dẫn khi có dòng điện chạy qua
A.
tỉ lệ thuận với cường độ dòng điện.
B.
tỉ lệ thuận với bình phương cường độ dòng điện.
C.
tỉ lệ nghịch với bình phương cường độ dòng điện.
D.
tỉ lệ thuận với bình phương điện trở của dây dẫn.
Câu 31
Mã câu hỏi: 121361
Một acquy có suất điện động 2 V, điện trở trong 1 W. Nối hai cực của acquy với điện trở R = 9 W thì công suất tiêu thụ trên điện trở R là
A.
3,6 W.
B.
1,8 W.
C.
0,36 W.
D.
0,18 W
Câu 32
Mã câu hỏi: 121362
Một mạch điện kín gồm nguồn điện có điện trở trong đáng kể với mạch ngoài là một biến trở. Khi tăng điện trở mạch ngoài thì cường độ dòng điện trong mạch:
A.
tăng.
B.
tăng tỉ lệ thuận với điện trở mạch ngoài.
C.
giảm.
D.
giảm tỉ lệ nghịch với điện trở mạch ngoài.
Câu 33
Mã câu hỏi: 121363
Một bộ nguồn có ba nguồn giống nhau mắc nối tiếp. Mạch ngoài là một điện trở không đổi. Nếu đảo hai cực của một nguồn thì
A.
độ giảm hiệu điện thế ở điện trở trong của bộ nguồn không đổi.
B.
cường độ dòng điện trong mạch giảm đi hai lần.
C.
hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở mạch ngoài giảm đi ba lần.
D.
công suất tỏa nhiệt trên mạch ngoài giảm đi bốn lần.
Câu 34
Mã câu hỏi: 121364
Tăng chiều dài của dây dẫn lên hai lần và tăng đường kính của dây dẫn lên hai lần thì điện trở của dây dẫn sẽ
A.
tăng gấp đôi.
B.
tăng gấp bốn.
C.
giảm một nữa.
D.
giảm bốn lần.
Câu 35
Mã câu hỏi: 121365
Một nguồn điện có suất điện động 6 V và điện trở trong 1 W thì có thể tạo ra được một dòng điện có cường độ lớn nhất là
A.
2
B.
4
C.
6
D.
8
Câu 36
Mã câu hỏi: 121366
Có 15 chiếc pin giống nhau, mỗi cái có suất điện động 1,5 V và điện trở trong 0,6 W. Nếu đem ghép chúng thành ba dãy song song mỗi dãy có 5 pin thì suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn là
A.
7,5 V và 1 W
B.
7,5 V và 3 W.
C.
22,5 V và 9 W.
D.
15 V và 1 W.
Câu 37
Mã câu hỏi: 121367
Một nguồn điện với suất điện động E, điện trở trong r, mắc với một điện trở ngoài R = r thì cường độ dòng điện chạy trong mạch là I. Nếu thay nguồn điện đó bằng 3 nguồn điện giống hệt nó mắc song song thì cường độ dòng điện trong mạch
A.
vẫn bằng I.
B.
bằng 1,5I.
C.
bằng I/3.
D.
bằng 0,5I.
Câu 38
Mã câu hỏi: 121368
Một bộ nguồn có ba nguồn giống nhau mắc nối tiếp. Mạch ngoài là một điện trở không đổi. Nếu đảo hai cực của một nguồn thì
A.
độ giảm hiệu điện thế ở điện trở trong của bộ nguồn không đổi.
B.
cường độ dòng điện trong mạch giảm đi hai lần.
C.
hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở mạch ngoài giảm đi ba lần.
D.
công suất tỏa nhiệt trên mạch ngoài giảm đi bốn lần.
Câu 39
Mã câu hỏi: 121369
Hai điện trở giống nhau dùng để mắc vào một hiệu điện thế không đổi. Nếu mắc chúng nối tiếp với nhau rồi mắc vào hiệu điện thế đó thì công suất tiêu thụ của chúng là 20 W. Nếu mắc chúng song song rồi mắc chúng vào hiệu điện thế đó thì công suất tiêu thụ của chúng là
A.
5 W.
B.
10 W.
C.
20 W.
D.
80 W.
Câu 40
Mã câu hỏi: 121370
Một acquy suất điện động 6 V điện trở trong không đáng kể mắc với bóng đèn 6 V-12 W thành mạch kín. Cường độ dòng điện chạy qua bóng đèn là
A.
0,5
B.
1
C.
2
D.
4
Đánh giá: 5.0-50 Lượt
Chia sẻ:
Bình luận
Bộ lọc
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh
dấu *
Đây là ảnh minh hoạ quảng cáo
40 Bài tập trắc nghiệm Vật Lý 11 chương Dòng điện không đổi
Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *