Đây là ảnh minh hoạ quảng cáo

35 Bài tập trắc nghiệm Hóa 10 Chương 1 Cấu tạo nguyên tử Nâng cao

15/04/2022 - Lượt xem: 30
Chia sẻ:
Đánh giá: 5.0 - 50 Lượt
Câu hỏi (35 câu)
Câu 1
Mã câu hỏi: 96180

Trong tinh thể, nguyên tử crom chiếm 68% về thể tích. Khối lượng riêng của kim loại crom là 7,19 g/cm3. Bán kính nguyên tử tương đối của nguyên tử Cr là (biết khối lượng mol của Cr = 52)

  • A. 1,17. 10-8 cm.
  • B. 1,25.10-8 cm.
  • C. 1,12. 10-8 cm.
  • D. 1,54. 10-8 cm.
Câu 2
Mã câu hỏi: 96181

Hợp chất M được cấu tạo từ anion Y2- và cation X+. Mỗi ion đều do 5 nguyên tử của 2 nguyên tố tạo thành. Tổng số proton trong X+ là 11, còn tổng số electron trong Y2- là 50. Công thức phân tử của hợp chất M là:

  • A. (NH4)2CrO4
  • B. (NH4)2S2O3
  • C. (NH4)2HPO3
  • D. (NH4)2SO4
Câu 3
Mã câu hỏi: 96182

Ở 20oC khối lượng riêng của Fe là 7,85 g/cm3. Giả thiết trong tinh thể các nguyên tử Fe là những hình cầu chiếm 75% thể tích tinh thể, phần còn lại là các khe rỗng giữa các quả cầu và khối lượng nguyên tử Fe là 55,85 đvC thì bán kính gần đúng của một nguyên tử Fe ở nhiệt độ này là:

  • A. 1,089 Ao
  • B. 0,53 Ao
  • C. 1,28 Ao
  • D. 1,37 Ao
Câu 4
Mã câu hỏi: 96183

Khối lượng riêng của đồng kim loại là 8,98 g/cm3. Gỉa thiết rằng trong tinh thể đồng các nguyên tử là những hình cầu chiếm 74% thể tích tinh thể, phần còn lại là khe rỗng. Bán kính nguyên tử đồng tính theo lí thuyết là:

  • A. 0,135 nm
  • B. 0,100 nm
  • C. 0,080 nm
  • D. 0,128 nm
Câu 5
Mã câu hỏi: 96184

Ở 20oC khối lượng riêng của Au là 19,32 g/cm3. Trong tinh thể Au, các nguyên tử Au là những hình cầu chiếm 75% thể tích toàn khối tinh thể, phần còn lại là các khe rỗng giữa các quả cầu. Khối lượng mol của Au là 196,97. Bán kính nguyên tử gần đúng của Au ở 20oC là:

  • A. 1,28.10-8 cm.
  • B. 1,44.10-8 cm.
  • C. 1,59.10-8 cm
  • D. 1,75.10-8 cm.
Câu 6
Mã câu hỏi: 96185

Hạt nhân nguyên tử được xem có dạng hình cầu. Giữa bán kính hạt nhân (r) và số khối của nguyên tử (A) có mối liên hệ như sau:

r = 1,5.10-13.A1/3 (cm)

Khối lượng riêng của hạt nhân nguyên tử A (tấn/cm3) là

  • A. 116.106
  • B. 116.105
  • C. 116.104
  • D. 116.103
Câu 7
Mã câu hỏi: 96186

Nguyên tử kẽm (Zn) có nguyên tử khối bằng 65u. Thực tế hầu như toàn bộ khối lượng nguyên tử tập trung ở hạt nhân, với bán kính gần đúng r = 2.10-15m. Khối lượng riêng của hạt nhân nguyên tử kẽm là:

  • A. 3,22.109 tấn/cm3
  • B. 3,22.108 tấn/cm3
  • C. 3,22.107 tấn/cm3
  • D. 3,22.106 tấn/cm3
Câu 8
Mã câu hỏi: 96187

Sắt có cấu trúc mạng tinh thể lập phương tâm diện, với độ đặc khít là 74%, có giá trị bán kính nguyên tử bằng 1,26 angstrom và NA = 6,023.1023 thì khối lượng riêng của sắt bằng

  • A. 8,25 gam/cm3.
  • B. 3,44 gam/cm3
  • C. 7,67 gam/cm3
  • D. 5,73 gam/cm3
Câu 9
Mã câu hỏi: 96188

Hợp chất X được tạo từ các ion của 2 nguyên tố M, N có dạng MN2. Trong phân tử đó tổng số p là 46, số hạt mang điện trong ion của N nhiều hơn trong ion của M là 48. Công thức của MN2 là: Biết (ZMg = 12; ZCa = 20; ZCl = 17; ZF = 9).

  • A. CaCl2.
  • B. MgCl2.
  • C. MgF2
  • D. CaBr2.
Câu 10
Mã câu hỏi: 96189

Có hợp chất X2Y3. Tổng số hạt của hợp chất là 296 trong đố số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 88. Số khối của X lớn hơn số khối của Y là 20. Số proton của Y, số electron của X, số khối của Y theo thứ tự lập thành cấp số cộng. Công thức của X2Y3 là:

  • A. Cr2S3
  • B. Al2O3
  • C. Fe2O3
  • D. Cr2O3
Câu 11
Mã câu hỏi: 96190

X và Y là các nguyên tố nhóm A, đều tạo hợp chất với hiđro có dạng RH (R là kí hiệu của nguyên tố X hoặc Y). Gọi A và B lần lượt là hiđroxit ứng với hóa trị cao nhất của X và Y. Trong B, Y chiếm 35,323% khối lượng. Trung hòa hoàn toàn 50 gam dung dịch A 16,8% cần 150 mL dung dịch B 1M. Xác định các nguyên tố X.

  • A. Cl
  • B. Na
  • C. K.
  • D. Br.
Câu 12
Mã câu hỏi: 96191

Ở điều kiện thường Crom có cấu trúc mạng lập phương tâm khối trong đó thể tích các nguyên tử chiếm 68% thể tích tinh thể. Khối lượng riêng của Cr là 7,2 g/cm3. Nếu coi nguyên tử Cr có dạng hình cầu thì bán kính gần đúng của nó là

  • A. 0,155 nm
  • B. 0,125 nm
  • C. 0,134 nm
  • D. 0,165 nm
Câu 13
Mã câu hỏi: 96192

Cho biết khối lượng nguyên tử của Mg là 24,305 và khối lượng riêng của magie kim loại là 1,74 g/cm3. Giả thiết các nguyên tử Mg là hình cầu nội tiếp trong các hình lập phương. Bán kính gần đúng của nguyên tử Mg là (đơn vị nm):

  • A. 0,15
  • B. 0,166
  • C. 0,142
  • D. 0,25
Câu 14
Mã câu hỏi: 96193

Nguyên tử X có tổng số hạt p, n, e là 28 hạt. Kí hiệu nguyên tử của X là

  • A. \({}_8^{16}X\)
  • B. \({}_9^{19}X\)
  • C. \({}_9^{10}X\)
  • D. \({}_9^{18}X\)
Câu 15
Mã câu hỏi: 96194

Tổng số hạt proton, nơtron, electron trong nguyên tử của một nguyên tố là 13. Số khối của nguyên tử là:

  • A. 8.
  • B. 10.
  • C. 11.
  • D. 9.
Câu 16
Mã câu hỏi: 96195

Nguyên tử X có tổng số hạt p,n,e là 34 và số khối nhỏ hơn 24. Số electron của X là

  • A. 11.
  • B. 12.
  • C. 10.
  • D. 23.
Câu 17
Mã câu hỏi: 96196

Oxit X có công thức R2O. Tổng số hạt cơ bản (p, n, e) trong X là 92, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 28. X là chất nào dưới đây (biết rằng trong hạt nhân nguyên tử oxi có 8 proton và 8 nơtron) ?

  • A. N2O.
  • B. Na2O.
  • C. Cl2O.
  • D. K2O.
Câu 18
Mã câu hỏi: 96197

Hợp chất vô cơ X có công thức phân tử AB2. Tổng số các hạt trong phân tử X là 66, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22 hạt. Số khối của B nhiều hơn A là 4. Số hạt trong B nhiều hơn số hạt trong A là 6 hạt. Công thức phân tử của X là:

  • A. ON2.
  • B. NO2.
  • C. OF2.
  • D. CO2.
Câu 19
Mã câu hỏi: 96198

X, Y là hai phi kim. Trong nguyên tử X và Y có số hạt mang điện nhiều hơn hạt không mang điện lần lượt là 14 và 16. Hợp chất XYn có đặc điểm : X chiếm 15,0486% về khối lượng. Tổng số proton là 100, tổng số nơtron là 106. Hãy xác định công thức hợp chất XYn ?

  • A. CO2
  • B. PCl5
  • C. Mg3N2
  • D. P2O5
Câu 20
Mã câu hỏi: 96199

Trong anion X3− có tổng số hạt là 111, số electron bằng 48% số khối. Nhận xét nào dưới đây về X là đúng ?

  • A. Số khối của X là 75.
  • B. Số electron của X là 36.
  • C. Số hạt mang điện của X là 72.
  • D. Số hạt mang điện của X là 42.
Câu 21
Mã câu hỏi: 96200

Ba nguyên tử X, Y, Z có tổng số đơn vị điện tích hạt nhân bằng 16, hiệu điện tích hạt nhân X và Y là 1+. Tổng số electron trong ion X3Y là 32. X, Y, Z lần lượt là

  • A. O, S, H.
  • B. O, N, H.
  • C. O, Se, H.
  • D. O, P, H.
Câu 22
Mã câu hỏi: 96201

Hợp chất M2X có tổng số các hạt trong phân tử là 116, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 36. Khối lượng nguyên tử X lớn hơn M là 9. Tổng số hạt (p, n, e) trong X2- nhiều hơn trong M+ là 17 hạt. Số khối của M và X lần lượt là

  • A. 21 và 31.
  • B.  23 và 32.
  • C. 23 và 34.
  • D. 40 và 33.
Câu 23
Mã câu hỏi: 96202

Một hợp chất ion tạo ra từ ion M2+ và ion X3−. Trong phân tử M3X2 có tổng số các hạt là 150, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 50. Số khối của M2+ lớn hơn số khối của X3− là 10. Tổng số hạt trong M2+ nhiều hơn trong X3− là 10. Công thức phân tử của M3X2

  • A. Ca3N2.
  • B. Mg3P2.
  • C. Ca3P2.
  • D. Mg3N2.
Câu 24
Mã câu hỏi: 96203

Một kim loại M kết tinh theo mạng lập phương tâm khối có cạnh hình lập phương là 2,866 Angstrom, độ đặc khít 68%, khối lượng riêng của M ở trạng thái tinh thể là 7,9 g/cm3. M là

  • A. Cu.
  • B. Fe.
  • C. Cr.
  • D. Mn.
Câu 25
Mã câu hỏi: 96204

Một kim loại M kết tinh theo mạng lập phương tâm khối có cạnh hình lập phương là 5,32 Angstrom, độ đặc khít 68%, khối lượng riêng của M ở trạng thái tinh thể là 0,86 g/cm3. M là

  • A. K.
  • B. Li.
  • C. Na.
  • D. Rb.
Câu 26
Mã câu hỏi: 96205

Một ion X2+ có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 92, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 20. Số hạt nơtron và electron trong ion X2+ lần lượt là

  • A. 36 và 27.
  • B. 36 và 29.
  • C. 29 và 36.
  • D. 27 và 36.
Câu 27
Mã câu hỏi: 96206

Hợp chất ion MX2 được tạo bởi ion M2+ và X. Biết tổng các hạt cơ bản (p, n, e) trong MX2 là 180. Trong hạt nhân nguyên tử của M và X thì số hạt notron đều lớn hơn số hạt proton là 2 hạt. Số khối của M2+ lớn hơn số khối của X là 20. Nguyên tử X là

  • A. Lưu huỳnh (S).
  • B. Clo (Cl).
  • C. Cacbon (C).
  • D. Brom (Br).
Câu 28
Mã câu hỏi: 96207

Cho nguyên tử R có tổng số hạt là 58 và có số khối nhỏ hơn 40. Nguyên tố R là

  • A. Clo (Z= 17)
  • B. Neon (z= 18)
  • C. Kali (Z= 19)
  • D. Lưu huỳnh (Z= 16)
Câu 29
Mã câu hỏi: 96208

Phân tử MX3 có tổng số hạt bằng 196, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 60 hạt. Số hạt mang điện trong nguyên tử M ít hơn số hạt mang điện trong X là 8 hạt. Xác định công thức của MX3

  • A. AlCl3
  • B. FeCl3
  • C. AlBr3
  • D. FeBr3
Câu 30
Mã câu hỏi: 96209

Hợp chất A có công thức MX2 trong đó M chiếm 46,67% về khối lượng. Trong hạt nhân M có số notron nhiều hơn số hạt proton là 4 hạt. Trong hạt nhân X, số notron bằng số proton. Tổng số proton trong MX2 là 58 hạt. Công thức của MX2

  • A. FeS2
  • B. FeCl2
  • C. CuCl2
  • D. SO2
Câu 31
Mã câu hỏi: 96210

Cho hợp chất   MX2 . Trong phân tử  MX2 , tổng số hạt cơbản là 140 và số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 44. Số khối của X lớn hơn sốkhối của M là 11. Tổng số hạt cơ bản trong X nhiều hơn trong M là 16 hạt. Xác định công thức MX2 ?

  • A. NO2
  • B. MgCl2
  • C. CuCl2
  • D. SO2
Câu 32
Mã câu hỏi: 96211

Tổng số hạt cơ bản trong phân tử X có công thức là M2O là 140, trong phân tử X thì tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 44. Kí hiệu phân tử của X (cho: \({}_8^{16}O\) ) là

  • A. Li2O
  • B. Na2O
  • C. K2O
  • D. Cu2O
Câu 33
Mã câu hỏi: 96212

Một hợp chất ion tạo ra từ ion M+ và ion X2−. Trong phân tử M2X có tổng số các hạt là 140, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 44. Số khối của M+ lớn hơn số khối của X2− là 23. Tổng số hạt trong M+ nhiều hơn trong X2− là 31. Tìm điện tích hạt nhân, số khối của M và X. viết công thức phân tử của hợp chất.

  • A. K2O.
  • B. Na2O.
  • C. Na2S.
  • D. Li2S.
Câu 34
Mã câu hỏi: 96213

Một hợp chất A được tạo thành từ các ion X+ và Y 2- . Trong X+ có 5 hạt nhân của hai nguyên tố và có 10 electron. Trong ion Y2- có bốn hạt nhân thuộc hai nguyên tố trong cùng một chu kì và đứng cách một ô trong bảng hệ thống tuần hoàn. Tổng số electron trong Y 2- là 32. Xác định công thức hóa học của A

  • A. (NH4)2CO3
  • B. (NH4)2SiO3
  • C. (NH4)2SO4
  • D. (NH4)2CrO4
Câu 35
Mã câu hỏi: 96214

Tổng số proton, notron, electron trong nguyên tử của hai nguyên tố X và M lần lươt là 52 và 82. M và X tạo hơp chất MXa, trong phân tử của hơp chất đó tổng số pronton của các nguyên tử là 77. Xác định công thức của MXa. Biết trong X có tỉ lệ notron: proton≤1,22.

  • A. FeCl3
  • B. AlCl3
  • C. FeBr3
  • D. AlBr3

Bình luận

Bộ lọc

Để lại bình luận

Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *
Gửi bình luận
Đây là ảnh minh hoạ quảng cáo
 
 
Chia sẻ